Dịch vụ xác định trước trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu

Việc xuất khẩu hàng hóa ra toàn thế giới nhằm quảng bá các sản phẩm của đất nước hay nhập khẩu các hàng hóa đặc trưng của mọi quốc gia đều đang rất sôi nổi, đặc biệt là sau đại dịch Covid -19. Ngoài vấn đề về xuất xứ nguồn gốc và các vấn đề pháp lý của sản phẩm thì việc xác định giá là vấn đề đáng được quan tâm trong quá trình hàng hóa được xuất nhập khẩu. Sau đây, Công ty luật Việt An xin đưa ra các thông tin về việc xác định trước trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu:

Dịch vụ định giá hàng hóa

Cơ sở pháp lý

  • Luật Hải quan năm 2014;
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 59/2018/NĐ-CP;
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, sửa đổi, bổ sung tại từng thời điểm.

Trị giá xuất nhập khẩu là gì?

Trị giá xuất nhập khẩu là một trong hai trị giá hải quan nhằm mục đích để tính thuế, thống kê hải quan. Việc xác định trước trị giá hải quan là việc phải làm trước khi thực hiện thủ tục hải quan.

Tại Điều 86 Luật Hải quan, các khái niệm được quy định như sau:

  • Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm và phí vận tải quốc tế.
  • Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều kiện để hàng hóa được xác định trước trị giá xuất nhập khẩu

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần xác định trước trị giá hải quan là một trong những loại hàng hóa sau:

  • Hàng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu, hoặc;
  • Hàng hóa có thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan đang thực hiện, hoặc;
  • Hàng hóa có tính chất đơn chiếc, hoặc;
  • Hàng hóa không có tính phổ biến, hoặc;
  • Hàng hóa không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh.

Hồ sơ xác định trước trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì hồ sơ xác định trước trị giá hải quan bao gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan tại Mẫu 02/XĐTTG/TXNK Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC: 01 bản chính;
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch (nếu có): 01 bản chụp;
  • Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;
  • Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan (nếu có): 01 bản chụp;
  • Các chứng từ có liên quan trong trường hợp phải quy đổi từ trị giá hóa đơn về giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất đối với hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chụp.

Lưu ý:

  • Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá hải quan đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng;
  • Trường hợp chưa có giao dịch thực tế, tổ chức, cá nhân chưa có hợp đồng hay các chứng từ nêu trên thì đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn nguyên tắc, điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan;
  • Thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi nào liên quan đến hàng hóa đã đề nghị xác định trước trị giá hải quan, trong đó nêu rõ nội dung, lý do, ngày, tháng, năm có sự thay đổi.

Cơ quan thực hiện: Tổng cục Hải quan

Thời hạn giải quyết:

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước trị giá hải quan hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước trị giá đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số đã có văn bản hướng dẫn về mã số của cơ quan quản lý nhà nước.
  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ), Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá hải quan. Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.
  • Trường hợp không đồng ý với nội dung xác định trước trị giá hải quan, tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu Tổng cục Hải quan xem xét. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối với hàng hóa thông thường) hoặc 30 ngày (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ) kể từ ngày nhận được yêu cầu của người khai hải quan, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời kết quả cho người khai hải quan.

Thủ tục xác định trước trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước trị giá hải quan nộp đủ hồ sơ cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu như đã nêu ở trên đến cơ quan hải quan.

Các thông tin trong hồ sơ xác định trước trị giá hải quan do tổ chức, cá nhân cung cấp phải chính xác và trung thực.

Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ theo các cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tuyến tại http://pus.customs.gov.vn
  • Cách 2: Gửi hồ sơ theo đường bưu điện;
  • Cách 3: Nộp trực tiếp tại Tổng cục Hải quan

Bước 2: Tổng cục Hải quan xem xét để ban hành Thông báo xác định trước trị giá hải quan hoặc từ chối xác định trước trị giá hải quan

Bước 3: Nhận kết quả

Sau khi xét duyệt hồ sơ, Tổng cục Hải quan ban hành Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá hoặc từ chối xác định trước trị giá.

Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Hải quan có văn bản gửi tổ chức, cá nhân từ chối xác định trước. Cụ thể là một trong các trường hợp sau:

  • Không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước trị giá hải quan;
  • Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm:
  • Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan, thuộc vụ việc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo về việc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra;
  • Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước đã được Tổng cục Hải quan tiếp nhận và chờ kết quả xử lý.

Lưu ý:

  • Trong trường hợp tổ chức, cá nhân cần thiết thông quan hàng hóa nhưng không đồng ý với nội dung xác định trước trị giá hải quan của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thì tổ chức, cá nhân thực hiện nộp thuế theo giá khai báo hoặc thực hiện bảo lãnh theo quy định để thực hiện thông quan hàng hóa.

Hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá hàng hóa

  • Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá hải quan có hiệu lực tối đa không quá 03 năm kể từ ngày Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký ban hành;
  • Riêng văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá có hiệu lực trực tiếp đối với lô hàng được xác định trước trị giá;
  • Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá hải quan không có hiệu lực áp dụng trong trường hợp hàng hóa hoặc hồ sơ thực tế xuất khẩu, nhập khẩu khác với mẫu hàng hóa hoặc hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá hải quan.

Lưu ý:

  • Văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá hải quan chấm dứt hiệu lực trong trường hợp quy định của pháp luật làm căn cứ ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước trị giá hải quan được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Dịch vụ xác định trước trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu của Luật Việt An

  • Tư vấn, hướng dẫn các thủ tục xác định trước trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu;
  • Chuẩn bị và nộp hồ sơ xác định trước trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu;
  • Đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước liên quan đến việc xác định trước trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu;
  • Hỗ trợ về mặt pháp lý các vấn đề liên quan đến việc xác định trước trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về dịch vụ xác định trước trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Bài viết được cập nhật đến tháng 4/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ Tư vấn pháp luật

    Dịch vụ Tư vấn pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO