Điều kiện thành lập công ty chăm sóc sức khỏe

Hiện nay, với những quy định thông thoáng của pháp luật Việt Nam, việc chăm sóc sức khỏe không chỉ là nhiệm vụ của các bệnh viện công lập mà còn có sự tham gia của cả các cơ sở khám, chữa bệnh ngoài công lập và hơn nữa còn có thêm sự đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực này. Trong bài viết sau đây, Công ty luật Việt An tư vấn sơ bộ về điều kiện thành lập công ty chăm sóc sức khỏe.

Đăng ký kinh doanh - Đăng ký doanh nghiệp

Cơ sở pháp lý

  • Biểu cam kết WTO;
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
  • Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với cơ sở khám, chữa bệnh có vốn nước ngoài

Cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO

Dựa theo mục 8 Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO quy định về dịch vụ dịch vụ y tế và xã hội có thể thấy, Việt Nam khi gia nhập WTO đã cam kết mở cửa cho nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận thị trường đối với Dịch vụ bệnh viện (CPC 9311) và Các dịch vụ nha khoa và khám bệnh (CPC 9312).

Theo đó, để thành lập công ty kinh doanh loại hình này, nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được cung cấp dịch vụ thông qua thành lập bệnh viện 100% vốn đầu tư nước ngoài, liên doanh với đối tác Việt Nam hoặc thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Vốn đầu tư tối thiểu cho một bệnh viện là 20 triệu đô la Mỹ, bệnh xá đa khoa (policlinic) là 2 triệu đô la Mỹ và cơ sở điều trị chuyên khoa là 200 nghìn đô la Mỹ.

Mã ngành nghề chăm sóc sức khỏe

8620: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa

8692: Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng

8699: Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu

8710: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng

8730: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công, người già và người khuyết tật không có khả năng tự chăm sóc

8790: Hoạt động chăm sóc tập trung khác

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ chăm sóc sức khỏe

Về quy mô:

Có quy mô phù hợp với từng hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Về cơ sở vật chất:

  • Có địa điểm cố định đáp ứng các quy định của pháp luật về: an toàn chịu lực, phòng cháy và chữa cháy, kiểm soát nhiễm khuẩn, bảo vệ môi trường, an toàn bức xạ (nếu có); bảo đảm đủ điện, nước phục vụ hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
  • Có biển hiệu, có sơ đồ và biển chỉ dẫn đến các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính;
  • Bố trí các bộ phận chuyên môn phù hợp chức năng của từng bộ phận, thuận tiện cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
  • Đáp ứng các yêu cầu về xây dựng theo quy định của pháp luật, trong đó: bảo đảm diện tích sàn xây dựng tối thiểu 50 m2/giường bệnh; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt tối thiểu 10 m, bảo đảm lối đi cho xe cứu thương ra vào khu vực cấp cứu; các phòng khám trong bệnh viện phải đáp ứng các yêu cầu về diện tích tối thiểu bằng diện tích của các phòng khám tương ứng quy định tại các Điều 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 53 Nghị định 96/2023/NĐ-CP;

Về thiết bị y tế:

  • Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
  • Tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp thì phải có hộp thuốc chống sốc;
  • Vận chuyển cấp cứu phải có xe ô tô cứu thương; có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu. Có hợp đồng vận chuyển cấp cứu với công ty dịch vụ hàng không nếu cơ sở đăng ký vận chuyển người bệnh ra nước ngoài.

Về nhân sự:

  • Răng hàm mặt: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người hành nghề có chức danh bác sỹ với phạm vi hành nghề răng hàm mặt hoặc chuyên khoa răng hàm mặt.
  • Dinh dưỡng: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người hành nghề có chức danh bác sỹ với phạm vi hành nghề dinh dưỡng lâm sàng hoặc chức danh dinh dưỡng lâm sàng.
  • Xét nghiệm: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật là người hành nghề thuộc một trong các chức danh sau đây: Bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa xét nghiệm y học; Hoặc, kỹ thuật y với phạm vi hành nghề xét nghiệm y học có trình độ cử nhân trở lên.
  • Chẩn đoán hình ảnh: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật là người hành nghề thuộc một trong các chức danh sau đây: Bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa kỹ thuật hình ảnh y học; Hoặc, kỹ thuật y với phạm vi hành nghề hình ảnh y học có trình độ cử nhân trở lên.
  • Kỹ thuật phục hình răng: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật là người hành nghề có chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề phục hình răng có trình độ cử nhân trở lên.
  • Kỹ thuật phục hồi chức năng: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật là người hành nghề thuộc một trong các chức danh sau đây: Bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa phục hồi chức năng; Hoặc, kỹ thuật y với phạm vi hành nghề phục hồi chức năng có trình độ cử nhân trở lên.
  • Tâm lý lâm sàng: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở tâm lý lâm sàng phải là người hành nghề thuộc một trong các chức danh sau đây: Tâm lý lâm sàng; Hoặc, bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa tâm thần và đã hoàn thành chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản về tâm lý lâm sàng.
  • Điều dưỡng: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật là người hành nghề thuộc một trong các chức danh sau đây: Bác sỹ; Hoặc, y sỹ; Hoặc, điều dưỡng; Hoặc, hộ sinh.
  • Hộ sinh: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật là người hành nghề có chức danh hộ sinh.
  • Chăm sóc giảm nhẹ: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật là người hành nghề có chức danh bác sỹ với phạm vi hành nghề thuộc một trong các trường hợp sau đây: Phạm vi hành nghề y khoa; Hoặc, phạm vi hành nghề y học cổ truyền; Hoặc, phạm vi hành nghề y học dự phòng; Hoặc, phạm vi hành nghề chuyên khoa, trừ chuyên khoa răng hàm mặt.
  • Cấp cứu ngoại viện: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở cấp cứu ngoại viện là người hành nghề thuộc một trong các chức danh sau đây: Bác sỹ; Hoặc, cấp cứu viên ngoại viện.
  • Kính thuốc: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật là người hành nghề thuộc một trong các chức danh sau đây: Bác sỹ chuyên khoa mắt; Hoặc, kỹ thuật y với phạm vi hành nghề khúc xạ nhãn khoa.
  • Lọc máu: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người hành nghề có chức danh bác sỹ với một trong các phạm vi hành nghề: Y khoa; Hoặc, chuyên khoa nội; Hoặc, chuyên khoa hồi sức cấp cứu. Và có chứng chỉ đào tạo kỹ thuật chuyên môn về thận nhân tạo.

Thủ tục thành lập công ty chăm sóc sức khỏe

Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương và hộ chiếu của người quản lý vốn (nếu là tổ chức);
  • Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có);
  • Giấy ủy quyền cho Luật Việt An.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.

Thời gian thực hiện: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thành lập công ty

Đối với công ty chỉ có người Việt Nam góp vốn thì thực hiện từ bước 2 trở đi (tức không phải thực hiện bước 1).

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
  • Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Việt An;

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian thực hiện: 03 – 06 ngày làm việc.

Bước 3: Xin cấp Giấy phép hoạt động khám chữa bệnh

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP;
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
  • Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP;
  • Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP;
  • Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định 96/2023/NĐ-CP;
  • Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
  • Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
  • Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
  • Trường hợp đề nghị cấp lần đầu giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận thì phải có tài liệu chứng minh nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc hoạt động khám bệnh, chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận.

Nơi nộp hồ sơ:

  • Bộ Y tế cấp mới giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
  • Bộ Quốc phòng cấp mới giấy phép hoạt động, đình chỉ hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
  • Bộ Công an cấp mới giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
  • Sở Y tế các tỉnh cấp mới giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý, trừ trường hợp quy định đối với các cơ quan có thẩm quyền ở trên.

Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

Dịch vụ thành lập công ty chăm sóc sức khỏe của Công ty Luật Việt An

  • Tư vấn điều kiện thành lập công ty chăm sóc sức khỏe;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty chăm sóc sức khỏe;
  • Đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ, theo dõi và giải quyết các vấn đề liên quan đến thủ tục thành lập công ty chăm sóc sức khỏe tại cơ quan nhà nước;
  • Đại diện thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động của công ty chăm sóc sức khỏe cho khách hàng;
  • Tư vấn toàn diện các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh cho khách hàng.

Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty chăm sóc sức khỏe, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ chi tiết!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title