Điều kiện thành lập công ty hợp danh

Công ty hợp danh là một trong những loại hình doanh nghiệp được quy định theo Luật Doanh nghiệp 2020. Với tính chất là công ty đối nhân – các thành viên sẽ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn bằng cả tài sản riêng của mình nên dễ dàng tạo dựng sự tin tưởng của các đối tác kinh doanh. Vậy điều kiện khi thành lập công ty hợp danh là gì? Sau đây, Luật Việt An sẽ phân tích các quy định pháp lý liên quan đến điều kiện thành lập công ty hợp danh.

công ty hợp danh

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Công ty hợp danh là gì?

Theo quy định tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp, có thể hiểu công ty hợp danh là loại hình công ty trong đó có ít nhất hai thành viên là đồng chủ sở hữu chung của công ty và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, còn các thành viên khác (nếu có) chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty và công ty không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào.

Đặc điểm của công ty hợp danh

  • Về thành viên: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  • Về chế độ chịu trách nhiệm của các loại thành viên:
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
  • Về tư cách pháp lý: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Về phát hành chứng khoán: Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Điều kiện thành lập công ty hợp danh

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì điều kiện thành lập công ty hợp danh bao gồm:

Điều kiện về chủ thể thành lập

Để thành lập công ty hợp danh, các chủ thể phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Ngoài ra, tổ chức cá nhân thành lập công ty hợp danh phải không nằm trong danh sách đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể những tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập công ty hợp danh:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện về tên công ty hợp danh

Tên công ty hợp danh cần tuân thủ các quy định sau:

  • Tên phải gồm hai thành tố theo thứ tự: loại hình công ty và tên riêng của công ty;
  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD”;
  • Tên công ty hợp danh phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên công ty hợp danh phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Không được trùng tên hoặc tạo sự nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký trước đó trên toàn quốc.
  • Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  • Trường hợp công ty hợp danh có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Điều kiện về địa chỉ trụ sở của công ty

  • Trụ sở chính của công ty phải nằm trong lãnh thổ Việt Nam.
  • Địa chỉ công ty cần phải cụ thể và chính xác, bao gồm số nhà, tên phố (hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
  • Không được phép đặt địa chỉ công ty tại nhà tập thể, nhà chung cư hoặc nhà tập thể.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Công ty hợp danh có quyền đăng ký tự do cho các ngành và nghề mà pháp luật không cấm. Các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh được quy định cụ thể tại Điều 6 của Luật Đầu tư năm 2020.
  • Với các ngành, nghề kinh doanh yêu cầu có điều kiện, doanh nghiệp cần tuân thủ các điều kiện ngành nghề được quy định trong pháp luật, bao gồm việc có giấy phép con, chứng chỉ ngành nghề, và điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu.

Điều kiện về vốn điều lệ

  • Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải cam kết góp đủ và đúng hạn số vốn đã thỏa thuận. Khi đã góp đủ, họ sẽ được cấp giấy chứng nhận cho phần vốn mình góp.
  • Trong trường hợp thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, họ sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
  • Nếu thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết, số vốn còn thiếu sẽ được coi là khoản nợ của họ đối với công ty.

Điều kiện về hồ sơ và lệ phí

Ngoài các điều kiện trên, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty hợp danh cần có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ và nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Thành phần hồ sơ

Theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, thì thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Phí, lệ phí:

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC). Lưu ý: Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).
  • Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

Người nước ngoài có được thành lập công ty hợp danh không?

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020, có thể thấy người nước ngoài là đối tượng được quyền thành lập công ty hợp danh. Đồng thời cá nhân có quốc tịch nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được coi là nhà đầu tư nước ngoài theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020.

Bên cạnh những điều kiện chung về thành lập công ty hợp danh, người nước ngoài thành lập công ty hợp danh ở Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện sau:

  • Phải là công dân hợp pháp, có đầy đủ giấy tờ chứng minh tư cách cá nhân hợp lệ, có xác nhận của lãnh sự quán.
  • Phải chứng minh được năng lực tài chính, khả năng đầu tư bằng cách cung cấp các giấy tờ xác minh năng lực tài chính như số dư tài khoản ngân hàng, sổ tiết kiệm, tài sản cố định.
  • Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án: có hợp đồng thuê nhà hoặc thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở công ty.
  • Theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp của Việt Nam; Cam kết WTO và các hiệp định thương mại tự do song phương giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, người nước ngoài được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam trong hầu hết các ngành dịch vụ và kinh doanh thương mại. Tuy nhiên đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
  • Việc thực hiện các hình thức đầu tư; phạm vi hoạt động cũng như thủ tục liên quan phải đáp ứng các điều kiện theo Luật Đầu tư; các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; các điều kiện khác của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Dịch vụ pháp lý của Công ty Luật Việt An liên quan đến thành lập công ty hợp danh

  • Tư vấn, hỗ trợ soạn thảo văn bản nội bô của công ty, hồ sơ thành lập công ty hợp danh;
  • Đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ, theo dõi và giải quyết các vấn đề liên quan đến thủ tục thành lập công ty hợp danh tại cơ quan nhà nước;
  • Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng;
  • Tư vấn pháp lý thường xuyên sau khi công ty hợp danh được thành lập.

Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ thủ tục thành lập công ty hợp danh cũng như đăng ký doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO