Điều kiện thành lập công ty kinh doanh bưu chính

  • Bưu chính là một bộ phận thuộc ngành bưu điện chuyên đảm nhiệm việc chuyển thư từ, báo chí, bưu phẩm, bưu kiện… Hoạt động bưu chính gồm các hoạt động đầu tư, kinh doanh, cung ứng, sử dụng dịch vụ bưu chính, dịch vụ bưu chính công ích, tem bưu chính. Ngày nay, hoạt động bưu chính không còn chỉ bó hẹp trong phạm vi hệ thống nhà nước mà còn mở rộng ra các hệ thống bưu chính tư nhân với tên gọi khác để phân biệt với hệ thống bưu chính nhà nước như “chuyển phát nhanh” hay “dịch vụ giao hàng”.
  • Thành lập công ty bưu chính là thủ tục pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận hoạt động bưu chính để doanh nghiệp được cung cấp dịch vụ bưu chính cho khách hàng.

kinh doanh dịch vụ bưu chính

Điều kiện tiếp cận thị trường của công ty có vốn đầu tư nước ngoài đối với ngành nghề bưu chính

Cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO

Dựa theo mục 7 Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO quy định về dịch vụ chuyển phát có thể thấy, Việt Nam khi gia nhập WTO đã cam kết mở cửa cho nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận thị trường sau khi gia nhập cam kết WTO 5 năm đối bảo hiểm và các dịch vụ chuyển phát nhanh tức là dịch vụ thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát trong nước hoặc quốc tế.

Cam kết của Việt Nam trong CPTPP

Những cam kết của Việt Nam về việc mở cửa dịch vụ Chuyển phát nhanhtrong CPTPP cũng tương đồng với cam kết trong WTO. Theo đó, tại Chương 10 Biểu cam kết về dịch vụ tài chính, Việt Nam cam kết không hạn chế đối với các dịch vụ chuyển phát nhanh

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh bưu chính

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.
  • Đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
  • Công ty phải đăng ký ngành nghề với cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.

Điều kiện về vốn

Điều kiện về vốn thành lập công ty kinh doanh bưu chính được quy định cụ thể tại nghị định 47/2011/NĐ-CP như sau:

  • Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;
  • Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
  • Mức vốn tối thiểu phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp.

Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính

Thứ nhất, Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.

Thứ hai, Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
  • Có khả năng tài chính và vốn như đã nêu trên, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
  • Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
  • Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bưu chính

Thủ tục thành lập công ty

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bưu chính
  • Luật Việt An tư vấn điều kiện, quy trình, thủ tục pháp lý liên quan đến mỗi nội dung của hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bưu chính để khách hàng chuẩn bị.
  • Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ của Luật Việt An, luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo hồ sơ chuyển khách hàng ký để chúng tôi thực hiện các bước tiếp theo.
  • Nếu công ty tự nộp hồ sơ thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi, lệ phí công bố thông tin đăng ký thành lập công ty
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ để doanh nghiệp biết.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh sẽ tiến hành việc nộp 01 bộ hồ sơ (hồ sơ giấy) tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ (bản giấy) của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Thực hiện các thủ tục sau khi thành lập công ty:
  • Khắc con dấu;
  • Treo biển tại trụ sở công ty;
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
  • Kê khai và nộp thuế môn bài;
  • In và đặt in hóa đơn;
  • Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đăng kí thành lập công ty bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty, thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy uỷ quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục.

Sau khi thành lập công ty, nếu muốn hoạt động trong lĩnh vực Bưu chính thì doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục xin cấp giấy phép Bưu chính

Hồ sơ cấp giấy phép bưu chính

  • Giấy đề nghị giấy phép bưu chính.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
  • Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
  • Phương án kinh doanh;
  • Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
  • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
  • Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.

Lưu ý về hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính

Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép bưu chinh theo khả năng thực tế thực hiện;

Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:

  • Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
  • Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
  • Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
  • Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
  • Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
  • Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
  • Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế – xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.

Số lượng hồ sơ

  • Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính theo thẩm quyền.
  • 01 bộ hồ sơ để lưu tại doanh nghiệp.

Hình thức nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau:

  • Trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
  • Qua dịch vụ bưu chính;
  • Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép (nếu có);

Thủ tục xin cấp giấy phép bưu chính

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo phạm vi mong muốn kinh doanh nhằm đảm bảo hồ sơ đáp ứng theo loại giấy phép tương ứng theo quy định như hướng dẫn nêu trên để nộp hồ sơ.

Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến:

  • Sở Thông tin và Truyền thông đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh.
  • Bộ Thông tin và Truyền thông đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế.

Bước 3: Cơ quan nhà nước thẩm định hồ sơ cấp phép

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính.
  • Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính chưa đáp ứng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 1 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
  • Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 2 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
  • Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 2.

Bước 4: Cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp hoặc từ chối cấp phép

  • Kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại việc cấp giấy phép bưu chính được thực hiện trong thời hạn là: 30 ngày, cả việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp.
  • Trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính thì trong thời hạn quy định cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính:

Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:

  • Cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh;
  • Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính trong phạm vi nội tỉnh và trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính.

Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:

  • Cấp giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế;
  • Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế và các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e, h khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính.

Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty bưu chính xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO