Điều kiện thành lập công ty kinh doanh thủy sản

Hiện nay ngành thủy sản ngày càng được mở rộng và có tiềm năng phát triển. Điều này dẫn đến nhu cầu đầu tư kinh doanh thành lập công ty kinh doanh thủy sản. Vậy khi thành lập công ty kinh doanh thủy sản, cần lưu ý những điều kiện gì? Sau đây, Luật Việt An sẽ phân tích điều kiện thành lập công ty kinh doanh thủy sản theo quy định pháp luật.

Đăng ký kinh doanh - Đăng ký doanh nghiệp

Cơ sở pháp lý

  • Hiệp định EVFTA, CPTPP, ACIA;
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật Thủy sản 2017;
  • Nghị định số 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản.

Kinh doanh thủy sản là gì?

Theo Điều 3 Luật Thủy sản 2017, hoạt động thủy sản là hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; nuôi trồng thủy sản; khai thác thủy sản; chế biến, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản.

Hiện nay, pháp luật không quy định khái niệm kinh doanh thủy sản là gì. Tuy nhiên, có thể hiểu, kinh doanh thủy sản là hoạt động kinh doanh bao gồm các hoạt động trong đó có nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, buôn bán thủy sản tươi sống, buôn bán các sản phẩm chế biến từ thủy sản,….

Để thành lập công ty kinh doanh thủy sản, doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện về thành lập doanh nghiệp cũng như những điều kiện riêng về kinh doanh thủy sản theo quy định pháp luật. Ngoài ra, đối với nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty kinh doanh thủy sản, cần đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường theo quy định.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

Quy định tại EVFTA

  • Phụ lục 8-B: chưa cam kết đối với lĩnh vực đánh bắt và nuôi trồng thủy sản;
  • Phụ lục 8-C quy định Việt Nam có thể ban hành hoặc duy trì bất kỳ biện pháp liên quan đến hoạt động của một doanh với điều kiện biện pháp đó không trái với các cam kết nêu tại Phụ lục 8-B (Biểu cam kết cụ thể cua Việt Nam) đối với ngành, phân ngành thủy sản và nuôi trồng thủy sản.

Quy định tại CPTPP

Phụ lục NCM II-VN-29: Thủy hải sản

Việt Nam bảo lưu quyền áp dụng và duy trì bất kỳ biện pháp nào liên quan đến hoạt động thủy hải sản trong vùng nước thuộc chủ quyền và tài phán của Việt Nam như quy định trong Công ước biển của Liên hợp quốc năm 1982.

Việt Nam không cấp giấy phép đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực:

  • Đánh bắt cá biển và nước ngọt;
  • Khai thác san hô và ngọc trai tự nhiên.

Phụ lục NCM II – Tiểu phụ lục A

  • Việt Nam chỉ không hạn chế đối với dịch vụ tư vấn chuyên biệt liên quan đến cá nước ngọt và nước mặn, dịch vụ nhân giống
  • Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư nuôi trồng thủy sản trên biển chứ không thể đánh bắt.

Dựa trên một số hiệp định trên, có thể thấy tại thời điểm ký kết, Việt Nam chưa cam kết mở cửa đối với ngành kinh doanh thủy sản. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa rằng nhà đầu tư nước ngoài không được thành lập doanh nghiệp kinh doanh thủy sản tại Việt Nam mà chỉ là sẽ cho phép Việt Nam tự do đưa ra những điều kiện mà nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải đáp ứng nếu muốn kinh doanh dịch vụ này trong thị trường Việt Nam.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Khi thành lập công ty kinh doanh thủy sản, cần lưu ý những điều kiện thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Hiện nay, pháp luật không có quy định giới hạn về loại hình doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh thủy sản. Như vậy, công ty kinh doanh thủy sản có thể được thành lập dưới một trong các loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp như công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân.

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm pháp lý riêng, dựa trên các điều kiện về số lượng thành viên sáng lập, định hướng kinh doanh, vốn góp mà tổ chức cá nhân có thể cân nhắc lựa chọn một trong bốn loại hình doanh nghiệp

Về vốn điều lệ

  • Kinh doanh thủy sản không yêu cầu vốn pháp định (mức vốn điều lệ tối thiểu) nên bạn có thể tự do kê khai vốn điều lệ tùy vào nhu cầu, quy mô kinh doanh và khả năng tài chính của mình.
  • Lưu ý, thời hạn góp vốn: trong thời hạn 90 ngày kể từ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần đáp ứng góp đủ số vốn điều lệ ghi trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Về tên công ty

  • Tên công ty bao gồm 03 loại: tên công ty bằng tiếng Việt, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt. Trong đó, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt là không bắt buộc.
  • Tên công ty phải bao gồm hai thành tố loại hình công ty và tên riêng.
  • Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.

Về trụ sở

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Không được đăng ký địa chỉ trụ sở công ty tại chung cư, nhà tập thể hoặc những nơi chỉ có chức năng để ở theo quy định của Luật Nhà ở 2014. Doanh nghiệp nên lựa chọn địa chỉ nhà riêng (có sổ đỏ), địa chỉ của tòa nhà văn phòng và những nơi có chức năng kinh doanh thương mại.

Về mã ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành nghề pháp luật không cấm. Theo đó, công ty kinh doanh thủy sản có thể tham khảo và đăng ký một số ngành sau:

0311: Khai thác thuỷ sản biển

0312: Khai thác thuỷ sản nội địa

0321: Nuôi trồng thuỷ sản biển

0322: Nuôi trồng thuỷ sản nội địa

1010: Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt

1020: Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản

Điều kiện về kinh doanh thủy sản

Để tiến hành các hoạt động kinh doanh thủy sản, công ty kinh doanh thủy sản cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Luật Thủy sản 2017 và Nghị định số 26/2019/NĐ-CP, cụ thể:

Đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản

Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
  • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi;
  • Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;
  • Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
  • Phải đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.

Đối với hoạt động khai thác thủy sản

Đối với khai thác trong vùng biển Việt Nam, tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên phải có Giấy phép khai thác thủy sản. Giấy phép khai thác thủy sản khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Trong hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản, đối với khai thác thủy sản trên biển;
  • Có nghề khai thác thủy sản không thuộc Danh mục nghề cấm khai thác;
  • Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, đối với tàu cá phải đăng kiểm;
  • Tàu cá có trang thiết bị thông tin liên lạc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
  • Có thiết bị giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên theo quy định của Chính phủ;
  • Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
  • Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đối với khai thác ngoài vùng biển Việt Nam, tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ có biển cho phép hoặc được tổ chức quản lý nghề cá khu vực cấp hạn ngạch cho Việt Nam;
  • Tàu cá có đủ điều kiện hoạt động; đã được đăng ký, có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá còn hiệu lực ít nhất 06 tháng; có đủ trang thiết bị an toàn cho người và tàu cá; thiết bị giám sát hành trình, thông tin liên lạc phù hợp;
  • Thuyền trưởng, máy trưởng phải có văn bằng hoặc chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp; thuyền viên và người làm việc trên tàu cá phải có bảo hiểm, hộ chiếu; trên tàu hoặc một nhóm tàu phải có ít nhất một người biết sử dụng tiếng Anh hoặc ngôn ngữ thông dụng của quốc gia, vùng lãnh thổ mà tàu cá đến khai thác; không thuộc trường hợp cấm xuất cảnh theo quy định của pháp luật;
  • Đáp ứng điều kiện khác theo quy định của tổ chức nghề cá khu vực, quốc gia và vùng lãnh thổ khác.

Đối với hoạt động mua bán, sơ chế, chế biến thủy sản, sản phẩm thủy sản

Đối với các công ty kinh doanh thủy sản có hoạt động mua bán, sơ chế, chế biến thủy sản, sản phẩm thủy sản thì cần đáp ứng điều kiện sau:

  • Cơ sở mua, bán, sơ chế, chế biến thủy sản, sản phẩm thủy sản phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ.
  • Thủy sản, sản phẩm thủy sản được mua, bán, sơ chế, chế biến phải có hồ sơ nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm.
  • Mua, bán thủy sản tại vùng công bố dịch bệnh phải thực hiện theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

Dịch vụ của Luật Việt An liên quan đến thành lập công ty kinh doanh thủy sản

  • Tư vấn pháp luật về các điều kiện, thủ tục thành lập công ty kinh doanh thủy sản;
  • Hướng dẫn trình tự, thủ tục thành lập công ty kinh doanh thủy sản;
  • Soạn thảo văn bản, tổng hợp hồ sơ thành lập;
  • Đại diện khách hàng tiến hành thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn những vấn đề pháp lý sau khi được thành lập công ty.

Trên đây là thông tin cơ bản về điều kiện thành lập công ty kinh doanh thủy sản. Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty kinh doanh thủy sản cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được cung cấp dịch vụ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO