Giải chấp đăng kí đất đai được hiểu là việc xóa đăng kí biện pháp đảm bảo, giải trừ thế chấp đối với đất cụ thể là quyền sử dụng đất cùng các tài sản gắn liền với đất khi tài sản đã chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm cho khoản vay. Khi đã trả hết khoản vay, bên vay cần phải thực hiện thủ tục giải chấp đăng kí đất đai và đóng lệ phí xóa đăng kí thế chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo tài sản của mình không bị ảnh hưởng vởi biện bảo bảo đảm trước đó. Vậy pháp luật quy định lệ phí giải chấp đăng ký đất đai là bao nhiêu? Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ thông tin đến Quý khách hàng mức lệ phí hiện hành theo quy định.
Căn cứ pháp lý
Luật Phí và lệ phí 2015;
Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Nghị quyết Hội đồng nhân dân một số tỉnh thành phố.
Khái quát thủ tục giải chấp đăng ký đất đai
Tiêu chí
Nội dung
Đối tượng thực hiện
Công dân Việt Nam;
Doanh nghiệp, Tổ chức khác.
Cơ quan thực hiện
Văn phòng đăng ký đất đai – Sở Tài nguyên và Môi trường
Cách thức nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai – Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Các thức nộp hồ sơ:
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
Qua thư điện tử.
Quy trình thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai – Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai).
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ đăng ký kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ: Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ: Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
Bước 3: Người yêu cầu đăng ký nhận kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký.
Thời hạn giải quyết
Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí giải chấp đăng kí đất đai
Theo XII.8 Phần A Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 quy định mức phí đăng kí giao dịch đảm bảo sẽ do hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng kí do cơ quan địa phương thực hiện. Do đó, tùy thuộc vào từng khu vực cụ thể mà mức phí giải đăng kí đất đai sẽ khác nhau, cụ thể:
Tại Thành phố Hà Nội
Căn cứ theo điểm b Khoản 10 Phần A danh mục các khoản phí và lệ phí kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND Thành phố Hà Nội quy định mức thu phí đăng kí giao dịch đảm bảo là:
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ
TT
Nội dung thu
Mức thu phí
4
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
10.000
Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Theo nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND, mức phí xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại Thành phố Hồ Chí Minh được xác định bằng với mức đăng ký thế chấp với mức thu cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng/Đơn vị tính
Nội dung
Đơn vị tính
Mức thu
Hộ gia đình, cá nhân
Tổ chức
Công việc thực hiện theo Hồ sơ
Hồ sơ Đất
Hồ sơ
520.000
1.350.000
Hồ sơ Tài sản
Hồ sơ
660.000
1.350.000
Hồ sơ Đất và tài sản gắn liền với đất
Hồ sơ
800.000
1.750.000
Công việc thực hiện theo Thửa
Hồ sơ Đất
Hồ sơ
25.000
25.000
Hồ sơ Tài sản
Hồ sơ
35.000
15.000
Hồ sơ Đất và tài sản gắn liền với đất
Hồ sơ
60.000
35.000
Tại Thành phố Đà Nẵng
Mức thu phí xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nêu rõ tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 83/2022/NQ-HĐND Thành phố Đà Nẵng, như sau:
Đơn vị tính: Đồng/hồ sơ
STT
Loại hồ sơ
Mức thu phí
Hộ gia đình, cá nhân
Tổ chức
1
Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
2
Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất
90.000
280.000
3
Xóa đăng ký thế chấp riêng đối với tài sản
90.000
280.000
4
Xóa đăng ký thế chấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất
150.000
360.000
Hồ sơ giải chấp đăng ký đất đai
STT
Tên tài liệu
Số lượng
1
Phiếu yêu cầu theo Mẫu số 03a tại Phụ lục đi kèm Nghị định 99/2022/NĐ-CP
Bản chính: 1
Bản sao: 0
2
Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận
Bản chính: 1
Bản sao: 0
3
Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký/xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý/xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm
Bản chính: 1 hoặc
Bản sao: 1
4
Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm
Bản chính: 1 hoặc
Bản sao: 1
5
Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự
Bản chính: 1 hoặc
Bản sao: 1
6
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài
Bản chính: 1 hoặc
Bản sao: 1
7
Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân
Bản chính: 1 hoặc
Bản sao: 1
Một số câu hỏi liên quan
Điều kiện để được giải chấp là gì?
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm, bên có yêu cầu xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:
Theo thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm
Toàn bộ nghĩa vụ được bảo đảm bị chấm dứt
Toàn bộ nội dung hoặc một phần nội dung hợp đồng bảo đảm bị hủy bỏ mà nội dung bị hủy bỏ có biện pháp bảo đảm đã được đăng ký
Biện pháp bảo đảm đã được đăng ký thay thế theo thỏa thuận
Tài sản bảo đảm không còn do được góp vốn vào pháp nhân; được thay thế chuyển nhượng, chuyển giao, hợp nhất, sáp nhập, trộn lẫn
Tài sản bảo đảm đã được xử lý xong bởi bên nhận bảo đảm hoặc cơ quan thi hành án dân sự
Tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm đang là tài sản bảo đảm nhưng Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về tài sản gắn liền với đất
Bên nhận thế chấp trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài và không chuyển giao quyền nhận bảo đảm cho tổ chức, cá nhân khác có đủ điều kiện theo quy định;
Bên nhận bảo đảm là pháp nhân bị giải thể theo quy định của pháp luật;
Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án có nội dung về việc yêu cầu cơ quan đăng ký thực hiện xóa đăng ký;
Mức thu 20.000 đồng/ hồ sơ tại Thông tư 61/2023/TT-BTC có áp dụng với giải chấp đăng ký đất đai không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 61/2023/TT-BTC quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, cụ thể
“Thông tư này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm (đăng ký biện pháp bảo đảm) đối với động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển, cây hằng năm theo quy định tại Luật Trồng trọt, công trình tạm theo quy định tại Luật Xây dựng”
Theo đó các quy định trong Thông tư 61/2023/TT-BTC sẽ áp dụng trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm đối với động sản. Do đất đai là bất động sản nên các quy định tại Thông tư 61/2023/TT-BTC sẽ không được phép áp dụng đối với giải chấp đăng ký đất đai, bao gồm cả mức thu 20.000 đồng/hồ sơ tại Thông tư này.
Dịch vụ tư vấn đất đai của Luật Việt An
Tư vấn pháp luật về giải chấp đăng ký đất đai;
Hỗ trợ soản thảo văn bản, thu thập tài liệu để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu;
Đại diện cho khách hàng, tiến hành thủ tục tại cơ quan nhà nước và giải quyết các vấn đề trong quá trình làm thủ tục;
Tư vấn pháp luật và giải đáp thắc mắc sau khi giải chấp đăng ký đất đai.
Dịch vụ đại diện khách hàng tham gia giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là toàn bộ thông tin lệ phí giải chấp đăng ký đất đai. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ pháp lý về lệ phí giải chấp đăng ký đất đai vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!
Bài viết được cập nhật đến tháng 5/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.