Mức phạt chậm nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Pháp luật Việt Nam quy định nghiêm ngặt đối với các doanh nghiệp trong việc nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó, việc nộp tờ khai quyết toán thuế đúng hạn là một trong các yêu cầu mà các doanh nghiệp phải tuân theo nếu không sẽ bị xử phạt. Vậy, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế là bao giờ và nếu nộp chậm thì mức phạt là bao nhiêu? Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ hướng dẫn về mức phạt chậm nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Hỗ trợ kê khai thuế

Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế 2019.
  • Nghị định số 12/2023/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2023.
  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP.
  • Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP.
  • Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 13/2023/TT-BTC và Thông tư 43/2023/TT-BTC.

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hay còn được gọi là khai quyết toán, đề cập đến hoạt động của doanh nghiệp trong việc kê khai tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp về cơ quan thuế. Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có khai quyết toán thuế năm, khai trong trường hợp có quyết định về vấn đề giải thể, hợp nhất, chia tách, sáp nhập, chuyển đổi loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra còn có chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động, lúc này cơ quan thuế ra quyết định quyết toán đến doanh nghiệp với mục đích chính là để truy thu số thuế thu nhập của doanh nghiệp.

Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế được quyết toán theo quý, tháng, năm hoặc theo từng lần phát sinh trong các trường hợp cụ thể và tùy vào từng lĩnh vực kinh doanh.

Đối với trường hợp kê khai theo năm, căn cứ vào khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế quy định thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trước đây, thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ chín mươi (90) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 30/3). Như vậy, kể từ kỳ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN theo năm đã được kéo dài thêm 01 ngày so với quy định trước đây, tức là ngày 31/03 hàng năm.

Ngoài ra, Điều 55 Luật Quản lý thuế quy định trong trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai sót. Bên cạnh đó trong một số trường hợp đặc biệt thì thời hạn với quyết toán thuế được quy định như sau:

  • Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
  • Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
  • Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.

Lưu ý: Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

 Mức phạt chậm nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

STT Vi phạm Hình thức xử phạt Căn cứ pháp lý
1 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01-05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. Phạt cảnh cáo. Khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
2 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01-30 ngày, trừ trường hợp (1). Phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng. Khoản 2 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
3 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31-60 ngày. Phạt tiền từ 5.000.000 đến 8.000.000 đồng. Khoản 3 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
4 ·       Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61-90 ngày;

·       Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

·       Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

·       Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Phạt tiền từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng. Khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
5 Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11,5 triệu đồng.

Phạt tiền từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng. Khoản 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp Việt Nam

Các doanh nghiệp Việt Nam tiến hành thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sau đây:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN.
  • BCTC năm quyết toán hay BCTC đến thời điểm có quyết định giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp.
  • Những phụ lục bổ sung tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp.

Đối với những doanh nghiệp thực hiện các hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên, dầu thô

Những doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khai thác, xuất bán khí thiên nhiên, dầu thô bắt buộc phải chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiêp đối với dầu khí (mẫu 02/TNDN-DK).
  • Phụ lục cụ thể nghĩa vụ thuế của những nhà thầu dầu khí (mẫu 01/PL-DK).
  • Báo cáo tài chính (BCTC) đến thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí hay báo cáo tài chính năm.

Đối với nhà thầu nước ngoài

Bên cạnh các giấy tờ kể trên, người cung cấp cần bổ sung thêm:

  • Giấy chứng nhận cư trú được hợp pháp hóa lãnh sự của năm quyết toán
  • Xác nhận việc kí hợp đồng của bên liên quan.
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu 03-TNDN).
  • Hồ sơ miễn giảm thuế theo hiệp định hay giải trình (mẫu 03/TNDN) nếu không thể tập hợp đầy đủ hồ sơ.

Trường hợp áp dụng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo Mẫu 03/TNDN

Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp doanh thu – chi phí khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) năm thì sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo Mẫu 03/TNDN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

Một số câu hỏi liên quan

Nếu chậm nộp tiền phạt do chậm nộp tờ khai quyết toàn thuế thì có bị xử phạt không?

Sau khi nhận được quyết định xử phạt, người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền phạt theo đúng thời hạn trong quyết định. Trường hợp chậm nộp tiền phạt sẽ bị tính thêm tiền chậm nộp. Mức tiền chậm nộp tiền phạt được quy định rõ tại Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

Tiền chậm nộp 01 ngày = 0,05% x Số tiền chậm nộp

Biện pháp khắc phục hậu quả nếu nộp chậm tờ khai quyết toán thuế?

Biện pháp khắc phục hậu quả đối với những hành vi trên được quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Thứ nhất, buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại (1), (2), (3), (4) và (5) trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

Thứ hài, buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo đối với hành vi:

  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về mức phạt chậm nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, tư vấn pháp luật thuế, dịch vụ kế toán thuế xin vui lòng liên hệ Đại lý Thuế Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ kế toán thuế

    Dịch vụ kế toán thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO