STT |
Tiêu chí |
Công ty cổ phần |
Doanh nghiệp tư nhân |
1 |
Cơ sở pháp lý |
Chương V từ Điều 111 đến Điều 176 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020. |
Chương VII từ Điều 188 đến Điều 193 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020. |
2 |
Chủ sở hữu |
Gọi là cổ đông, và có thể là cá nhân hay tổ chức. |
- Gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân, và chỉ có thể là cá nhân.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân không được phép đồng thời làm chủ hộ kinh doanh, hay thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
|
3 |
Thành viên |
Cá nhân hoặc tổ chức. |
Buộc phải là cá nhân. |
4 |
Số lượng thành viên |
- Tối thiểu: 03 cổ đông.
- Tối đa: Không hạn chế.
|
Chỉ có duy nhất một thành viên. |
5 |
Hồ sơ thành lập công ty |
Bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sang lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ như: giấy tờ pháp lý của cá nhân; giấy tờ pháp lý của tổ chức; giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
|
6 |
Cơ cấu |
Có thể là một trong hai mô hình dưới đây:
- Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
|
Mô hình đơn giản chỉ gồm chủ doanh nghiệp tư nhân. |
7 |
Quyền quyết định các vấn đề của công ty |
Các vấn đề đều phải thông qua sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị. |
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể tự quyết định mọi vấn đề trong hoạt động của doanh nghiệp. |
8 |
Về trách nhiệm tài sản |
Cổ đông chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn của mình trong doanh nghiệp. |
Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. |
9 |
Về tư cách pháp nhân |
Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cổ phần có tư cách pháp nhân. |
Không có tư cách pháp nhân. |
10 |
Vốn |
Vốn điều lệ của công ty cổ phần được các cổ đông góp vào và chia thành các phần bằng nhau (cổ phần). |
Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân, sử dụng tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân để góp vào. |
11 |
Khả năng huy động vốn |
Có khả năng huy động vốn cao, vì có thể phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác. |
Khả năng huy động vốn thấp, vì chỉ dựa vào tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp và không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. |
12 |
Quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp |
Được phép góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần của công ty cổ phần, phần vốn góp của công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn. |
Không được phép góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần của công ty cổ phần, phần vốn góp của công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn. |
13 |
Khả năng chuyển đổi loại hình doanh nghiệp |
Công ty cổ phần có thể được chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc hai thành viên trở lên. |
Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh. |
14 |
Phương thức, điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp |
Phương thức chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Điều 203 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020):
- Tất cả cổ đông chuyển nhượng toàn bộ cổ phần cho một cổ đông.
- Tất cả cổ đông chuyển nhượng toàn bộ cổ phần cho một tổ chức/cá nhân không phải cổ đông.
- Công ty chỉ còn duy nhất một cổ đông.
Phương thức chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Điều 204 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020):
- Chuyển đổi mà không huy động thêm vốn góp hay chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chuyển đổi và có huy động thêm vốn góp từ các tổ chức, cá nhân khác.
- Chuyển đổi và chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
- Công ty chỉ còn 2 cổ đông.
|
Điều kiện chuyển đổi (Điều 205 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020):
- Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân đưa ra văn bản cam kết tự chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản đối với tất cả các khoản nợ.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân thỏa thuận bằng văn bản về việc tiếp tục thực hiện các hợp đồng chưa thanh lý.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân đưa ra văn bản cam kết hoặc thỏa thuận với các thành viên góp vốn liên quan đến vấn đề tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
|