Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức theo loại hình công ty cổ phần để đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán có hai hình thức là công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Trong bài viết sau đây, Luật Việt An sẽ tư vấn cho khách hàng về thành lập công ty đầu tư chứng khoán theo quy định pháp luật.
Theo Điều 115 Luật Chứng khoán năm 2019, để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán, cần phải đáp ứng một số điều kiện sau:
Điều kiện vốn pháp định
Có vốn tối thiểu là 50 tỷ đồng (Điều 259 Nghị định 155/2020/NĐ-CP).
Điều kiện nhân sự
Tổng giám đốc (Giám đốc) và nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ có chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn đầu tư.
Nghĩa vụ lưu ký
Tài sản của công ty đầu tư chứng khoán phải được lưu ký tại 01 ngân hàng giám sát.
Điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Theo Khoản 1 Điều 257 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, điều kiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm:
Tổng giá trị cổ phiếu đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ đồng;
Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán;
Phải được giám sát bởi ngân hàng giám sát;
Cổ phiếu chào bán ra công chúng phải được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán;
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành công ty đầu tư chứng khoán có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ; không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ.
Sự khác nhau giữa công ty đầu tư chứng khoán đại chúng và công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
Tiêu chí
Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
Điều kiện về vốn
Phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý.
Được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý
Điều kiện về cổ đông
Có tối thiểu 100 cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
Cổ đông ít hơn, có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng.
Thành phần hồ sơ xin Giấy phép
Thành phần hồ sơ đơn giản hơn
Thành phần hồ sơ phức tạp hơn so với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, như phải có điều lệ, hợp đồng lưu ký tài sản,…
Thủ tục trước khi xin Giấy phép
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Không phải đăng ký chào bán cổ phiếu, chỉ cần hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự và thực hiện phong tỏa vốn tại ngân hàng lưu ký
Niêm yết cổ phiếu
Phải hồ sơ niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán sau khi được Giấy phép thành lập và hoạt động
Không phải niêm yết cổ phiếu
Thủ tục thành lập công ty đầu tư chứng khoán
Bước 1: Đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu (chỉ áp dụng với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng)
Trường hợp thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu: Khoản 1 Điều 258 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về việc đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng
Bước 2: Xin Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán
Tùy từng hình thức tổ chức mà cần lưu ý chuẩn bị bộ hồ sơ xin Giấy phép thành lập và hoạt động theo Điều 260, Điều 261 Nghị định 155/2020/NĐ-CP. Cụ thể:
STT
Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ
1
Giấy đăng ký thành lập và hoạt động
Giấy đăng ký thành lập và hoạt động
2
Báo cáo kết quả đợt chào bán
Điều lệ công ty
3
Danh sách cổ đông
Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký.
4
Biên bản tổng hợp ý kiến cổ đông về việc bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
Biên bản thỏa thuận của các cổ đông về việc thành lập công ty
5
Xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp, danh mục chứng khoán được góp vốn (nếu có)
6
Danh sách cổ đông, nhân sự dự kiến
Mẫu giấy đăng ký thành lập và hoạt động theo Mẫu số 92 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Bước 3: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ về việc thành lập công ty (đại chúng hoặc riêng lẻ), Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán.
Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Theo Khoản 2 Điều 114 Luật Chứng khoán 2019, sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Cụ thể, cần tiến hành nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh– Sở Kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới loại hình công ty cổ phần nên cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Cần lưu ý nộp kèm theo hồ sơ phải có bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động.
Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Bước 6: Niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch chứng khoán
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải hoàn thiện hồ sơ niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có hiệu lực.
Một số mã ngành nghề của công ty đầu tư chứng khoán
Mã 6499: Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Chi tiết:
Dịch vụ ủy thác: nhận ủy thác bằng máy móc, thiết bị để cho thuê tài chính đối với khách hàng – nhận ủy thác bằng tiền từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để nhập máy móc, thiết bị thuê tài chính đối với khách hàng, các dịch vụ ủy thác khác liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính.
Thực hiện các dịch vụ quản lý tài sản liên quan cho thuê tài chính.
Làm dịch vụ quản lý tài sản cho thuê tài chính của các Công ty cho thuê tài chính khác.
Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh liên quan đến cho thuê tài chính theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước; cho thuê vận hành.
6619: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các hoạt động trợ giúp cho trung gian tài chính chưa được phân vào đâu:
Các hoạt động thỏa thuận và giải quyết các giao dịch tài chính, bao gồm giao dịch thẻ tín dụng;
Hoạt động tư vấn đầu tư;
Hoạt động tư vấn và môi giới thế chấp.
Nhóm này cũng gồm: Các dịch vụ ủy thác, giám sát trên cơ sở phí và hợp đồng.
Loại trừ:
Các hoạt động của đại lý bảo hiểm và môi giới được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm);
Quản lý quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ).
Dịch vụ thành lập công ty của Luật Việt An
Tư vấn pháp luật về điều kiện thành lập công ty đầu tư chứng khoán;
Tư vấn điều kiện, thủ tục chào bán cổ phiếu ra công chúng lần đầu; chào bán cổ phiếu để tăng vốn;
Soạn thảo văn bản, hồ sơ, Giấy tờ cho khách hàng theo yêu cầu;
Đại diện cho khách hàng, tiến hành thủ tục xin Giấy phép thành lập và hoạt động; thủ tục đăng ký doanh nghiệp;
Tư vấn hồ sơ, thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ, điều chỉnh vốn điều lệ, hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán;
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho công ty trong quá trình hoạt động đầu tư chứng khoán.
Qúy khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ pháp lý về thành lậpcông ty trong lĩnh vực chứng khoán tại Việt Nam, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.