Thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở công ty
Địa điểm kinh doanh là nơi tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, được đặt trụ sở bên ngoài trụ sở chính của công ty và thực hiện các hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của doanh nghiệp. Hiện nay, theo quy định mới tại Nghị định số 108/2018/NĐ-CP thì địa điểm kinh doanh không còn bắt buộc phải đặt trong cùng 1 tỉnh/thành phố với trụ sở chính, tuy nhiên thực tế việc lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở công ty vẫn là mối quan tâm của các doanh nghiệp, sau đây Luật Việt An sẽ hướng dẫn thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở công ty như sau:
Một vài lưu ý khi thành lập mới địa điểm kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh: Địa điểm kinh doanh được phép kinh doanh những ngành nghề mà công ty đã đăng ký, hiện nay Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành nghề Việt Nam đã có hiệu lực nên khi thành lập mới địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải cập nhật ngành nghề đăng ký kinh doanh quy định theo quyết định mới.
Về chế độ kế toán: Địa điểm kinh doanh là đơn vị hạch toán phụ thuộc, không phải nộp thuế GTGT, tuy nhiên vẫn phải nộp thuế môn bài;
Địa điểm kinh doanh không có con dấu, do đó trong trường hợp cần ký hợp đồng, xuất hóa đơn, hoặc ghi nhận chi phí bằng hóa đơn thì công ty mẹ sẽ thực hiện thay. Do đó về bản chất địa điểm kinh doanh không được ký kết hợp đồng và không được xuất hóa đơn.
Về thuế môn bài: Địa điểm kinh doanh phải nộp mức thuế môn bài là 1.000.000 đồng/1 năm, đối với địa điểm kinh doanh được lập cùng tỉnh với công ty mẹ thì nơi kê khai, nộp thuê môn bài cũng chính là Chi cục thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp, được kê khai cùng với công ty mẹ.
Về tên địa điểm kinh doanh: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
Mã số của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh:
Hồ sơ thành lập địa điểm đăng ký kinh doanh bao gồm:
Thông báo lập địa điểm kinh doanh: Theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP thì thông báp lập địa điểm kinh doanh phải có các thông tin sau:
Mã số doanh nghiệp;
Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh
Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
Thông tin của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh
Văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục ĐKKD.
Quy trình thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Hiện nay, việc nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh có thể thực hiện nộp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ sẽ được gửi trực tuyến tới Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở.
Trong thời hạn 03 – 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh