Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm

Báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Vậy thời hạn nộp báo cáo tài chính năm cho cơ quan có thẩm quyền là khi nào?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Kế toán năm 2015, sửa đổi bổ sung 2019;
  • Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 75/2015/TT-BTC, Thông tư 177/2015/TT-BTC, Thông tư 53/2016/TT-BTC.
  • Thông tư số 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Báo cáo tài chính năm là gì?

Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Luật Kế toán năm 2015 định nghĩa về báo cáo tài chính: “Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán”.

Như vậy, có thể hiểu báo cáo tài chính là bản tóm tắt tốt nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cùng tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.

Đối tượng nộp báo cáo tài chính năm

Căn cứ Khoản 1 Điều 99 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định về đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên báo cáo tài chính năm: “Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Báo cáo tài chính năm phải lập theo dạng đầy đủ”.

Như vậy, đối tượng phải lập và nộp báo cáo tài chính năm là tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế trừ những trường hợp không phải nộp báo cáo tài chính.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm

Căn cứ Điều 109 Thông tư số 200/2014/TT-BTC và Điều 80 Thông tư số 133/2016/TT-BTC  quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính như sau:

Đối với doanh nghiệp nhà nước

  • Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
  • Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước: nộp báo cáo tài chính chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
  • Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

Đối với các loại doanh nghiệp khác không thuộc Nhà nước

  • Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
  • Đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
  • Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • Phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định của pháp luật về Quản lý thuế, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày.

Lưu ý

Khoản 4 Điều 110 Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp có quy định: “Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán Báo cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp Báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào Báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.”

Căn cứ vào quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng bắt buộc kiểm toán theo quy định thì khi nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào Báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính năm bao gồm những nội dung gì?

Đối với doanh nghiệp lớn, báo cáo tài chính cần nộp bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thuyết minh báo cáo tài chính

Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, báo cáo tài chính cần nộp bao gồm:

  • Báo cáo tình hình tài chính
  • Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nào?

Căn cứ Điều 110 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định về nơi nhận báo cáo tài chính, cụ thể như sau:

  • Đối với các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp Báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
  • Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng hoặc Cục Quản lý giám sát bảo hiểm).
  • Các công ty kinh doanh chứng khoán và công ty đại chúng phải nộp Báo cáo tài chính cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán.
  • Các doanh nghiệp phải gửi Báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp Báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
  • Doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp Báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.
  • Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán Báo cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp Báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào Báo cáo tài chính khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.
  • Cơ quan tài chính mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phải nộp Báo cáo tài chính là Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở kinh doanh chính.
  • Đối với các doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngoài các cơ quan nơi doanh nghiệp phải nộp Báo cáo tài chính theo quy định trên, doanh nghiệp còn phải nộp Báo cáo tài chính cho các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện quyền của chủ sở hữu theo quy định.

Căn cứ Khoản 2 Điều 80 Thông tư số 133/2016/TT-BTC quy định nơi nhận báo cáo tài chính năm đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa phải nộp báo cáo tài chính cho những cơ quan sau:

  • Các doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính năm cho cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan Thống kê.
  • Các doanh nghiệp (kể cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao thì ngoài việc nộp Báo cáo tài chính năm cho các cơ quan theo quy định (Cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thống kê) còn phải nộp Báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu.

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính năm

Nếu trong khoảng thời gian quy định nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, doanh nghiệp nộp quá hạn, nộp không đúng cho cơ quan có thẩm quyền thì sẽ chịu xử phạt hành chính. Căn cứ Khoản 1 và Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 41/2018/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính như sau:

  • Đối với trường hợp nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 3 tháng so với thời hạn quy định: mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
  • Đối với trường hợp nộp váo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 3 tháng trở lên so với thời hạn quy định” mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  • Đối với trường hợp có một trong các hành vi không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền: doanh nghiệp phải chịu mức phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
  • Ngoài ra, đối với trường hợp nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính thì doanh nghiệp phải chịu mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Dịch vụ kế toán thuế, lập báo cáo tài chính của Đại lý thuế Việt An

Là một Đại lý thuế chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp dịch vụ kế toán thuế, lập báo cáo tài chính năm để đảm bảo Quý khách hàng thực hiện đúng và đủ chế độ báo cáo cũng như các yêu cầu về báo cáo tài chính. Đồng thời, doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ kế toán thuế của Đại lý thuế Việt An còn được hỗ trợ trọn gói các vấn đề kê khai, báo cáo thuế, sổ sách thuế của công ty.

Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được tư vấn, hỗ trợ nếu có bất kỳ vướng mắc, khó khăn về lập và nộp báo cáo thuế, báo cáo tài chính.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ kế toán thuế

    Dịch vụ kế toán thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO