Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là bao lâu?

Quyền được khởi kiện là một trong những quyền cơ bản của con người, của công dân đã được quy định trong các văn kiện pháp lý quốc tế cũng như pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, pháp luật cũng có quy định về thời hạn mà các chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự và nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện. Do đó, việc xác định đúng thời hiệu khởi kiện có ý nghĩa quan trọng trong việc yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Tòa án, giúp các đương sự bảo vệ được các quyền lợi và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là bao lâu? Sau đây Luật Việt An xin gửi đến quý khách hàng những quy định của pháp luật về thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự.

Tư vấn pháp luật dân sự

Căn cứ pháp lí

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là gì?

Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.

Vụ án dân sự là các tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, theo đó cá nhân, tổ chức tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Căn cứ theo quy định tại Điều 150 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được áp dụng khi nào?

  • Theo quy định tại điều 149 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 184 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu áp dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiện là yêu cầu này phải được đưa ra trước khi Tòa án cấp sơ thẩm ra bản án, quyết định giải quyết vụ, việc.
  • Bên cạnh đó, người được hưởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu cũng có quyền từ chối áp dụng thời hiệu, trừ trường hợp việc từ chối này nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.

Các trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện

  • Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản
  • Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan có quy định khác
  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai
  • Trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Cách tính thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Trong đó, khoảng thời gian xảy ra một trong các sự kiện sau đây không được tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự:

  • Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể có quyền khởi kiện không thể khởi kiện trong phạm vi thời hiệu.
  • Chưa có người đại diện trong trường hợp người có quyền khởi kiện là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
  • Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chưa có người đại diện khác thay thế trong trường hợp sau: Người đại diện chết (nếu là cá nhân) hoặc chấm dứt tồn tại (nếu là pháp nhân); Người đại diện vì lý do chính đáng nên không thể tiếp tục đại diện được.

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại kể từ ngày tiếp theo sau ngày xảy ra sự kiện sau đây:

  • Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện
  • Bên có nghĩa vụ thừa nhận hoặc thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện
  • Các bên đã tự hòa giải với nhau

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là bao lâu?

Tùy từng loại tranh chấp dân sự mà pháp luật có quy định về thời hiệu khởi kiện vụ án khác nhau, sau đây Luật Việt An xin gửi đến quý khách hàng thời hiệu khởi kiện của một số tranh chấp dân sự tiêu biểu:

STT Loại tranh chấp dân sự Thời hiệu khởi kiện Căn cứ pháp lí
         1 Khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại 03 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm Điều 588 Bộ luật Dân sự năm 2015
         2 Yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu 02 năm kể từ ngày:

– Người đại diện của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự biết hoặc phải biết người được đại diện tự mình xác lập, thực hiện giao dịch

– Người bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết được giao dịch được xác lập do bị nhầm lẫn, bị lừa dối

– Người có hành vi đe dọa, cưỡng ép chấm dứt hành vi đe dọa, cưỡng ép

– Người không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình xác lập giao dịch

– Giao dịch dân sự được xác lập trong trường hợp giao dịch đó không tuân thủ quy định về hình thức

Điều 132 Bộ luật Dân sự năm 2015
         3 Yêu cầu chia di sản thừa kế 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế Điều 623 Bộ luật Dân sự năm 2015
         4 Yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế Điều 623 Bộ luật Dân sự năm 2015
         5 Yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại 03 năm kể từ thời điểm mở thừa kế Điều 623 Bộ luật Dân sự năm 2015
         6 Khởi kiện tranh chấp đất đai Không áp dụng thời hiệu khởi kiện Khoản 3 Điều 155 Bộ luật Dân sự năm 2015

Trình tự, thủ tục nộp đơn khởi kiện vụ án dân sự

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ khởi kiện vụ án dân sự bao gồm

  • Đơn khởi kiện.
  • Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp (ví dụ: hồ sơ nhà đất, hợp đồng vay nợ, giấy vay nợ, di chúc…).
  • CMND, hộ khẩu gia đình (có chứng thực hoặc công chứng), nếu người khởi kiện là cá nhân.
  • Hồ sơ pháp lý khác của người khởi kiện, đương sự khác như: giấy phép kinh doanh, giấy chứng đăng ký kinh doanh, điều lệ, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực) nếu là pháp nhân.
  • Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số lượng bản chính, bản sao).
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện tham gia tố tụng.
  • Đơn mời luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vụ án dân sự.

Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện

Người khởi kiện nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án theo một trong các phương thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án
  • Gửi qua dịch vụ bưu chính
  • Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia/Cổng Dịch vụ công của Tòa án nhân dân

Bước 3: Giải quyết đơn khởi kiện

Cơ quan Tòa án thông báo kết quả giải quyết đơn khởi kiện. Nếu đơn đủ điều kiện thụ lý thì Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.

Người khởi kiện đóng tạm ứng án phí và nộp biên lai thu tiền tạm ứng đến Tòa án để tòa án tiến hành thụ lý vụ án.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi thụ lí vụ án, Tòa án có thẩm quyền sẽ gửi thông báo thụ lí đến người khởi kiện.

Một số câu hỏi thường gặp

Khi hết thời hiệu khởi kiện có được khởi kiện nữa không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015, khi hết thời hiệu khởi kiện thì chủ thể sẽ mất quyền khởi kiện.

Nếu hết thời hiệu khởi kiện mà người khởi kiện vẫn nộp đơn khởi kiện thì Tòa án sẽ xử lí như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015, khoản 1 Điều 192 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, khi hết thời hiệu khởi kiện mà người khởi kiện vẫn nộp đơn khởi kiện thì Tòa án sẽ không thụ lý mà trả lại đơn khởi kiện vì chưa có đủ điều kiện khởi kiện (cụ thể là không còn thời hiệu khởi kiện).

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu từ khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Dịch vụ giải quyết tranh chấp dân sự của Luật Việt An

  • Tư vấn pháp luật về giải quyết tranh chấp vụ việc dân sự trên các lĩnh vực;
  • Hỗ trợ soạn thảo văn bản, giấy tờ liên quan để khởi kiện;
  • Đại diện cho khách hàng, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng tại Tòa án;
  • Liên hệ Tòa án và các cơ quan nhà nước khác trong quá trình giải quyết tranh chấp;
  • Giải đáp những thắc mắc của khách hàng trong quá trinh giải quyết tranh chấp.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về quy định thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là bao lâu. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về giải quyết tranh chấp dân sự, vui lòng liên hệ đến Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ hiệu quả nhất!

Bài viết được cập nhật đến tháng 5/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật dân sự

    Pháp luật dân sự

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO