Thủ tục niêm yết văn bản khai nhận thừa kế

Để nhận được di sản của người đã mất, những người có quyền thừa hưởng cần phải thực hiện các thủ tục bao gồm việc khai nhận di sản thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Để đảm bảo tính công bằng và mình bạch việc khai nhận di sản thừa kế cần được niêm yết tránh những tranh chấp giữa những người thừa hưởng. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ trình bày những nội dung pháp lý có liên quan đến thủ tục niêm yết văn bản khai nhận thừa kế.

Pháp luật thừa kế

Cơ sở pháp lý

  • Luật Công chứng năm 2014;
  • Nghị định 29/2015/NĐ – CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
  • Quyết định 1329/2020/QĐ – BTP về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
  • Nghị định 23/2015/NĐ – CP về cấp bản sảo từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Khai di sản thừa kế là gì?

Khai di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản đối với di sản được người đã chết để lại trong trường hợp có di chúc cho những người còn sống có quyền được thừa hưởng theo quy định của pháp luật. Sau khi thừa kế được mở, việc chuyển giao quyền sở hữu tài sản được thực hiện qua hai quy trình đó là: khai nhận di sản và thỏa thuận phân chia di sản.

Điều 58 Luật công chứng năm 2014 quy định việc thực hiện khai nhận di sản thừa kế áp dụng cho các trường hợp sau:

  • Cá nhân là người duy nhất được hưởng di sản theo quy định của pháp luật;
  • Có nhiều người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật nhưng họ không thỏa thuận phân chia di sản đó.

Quy định về việc niêm yết văn bản khai nhận thừa kế

Đối với thủ tục công chứng khai nhận thừa kế

Việc công chứng văn bản di sản khai nhận thừa kế được thực hiện quy định tại Điều 57 Luật Công chứng năm 2014 như sau:

  • Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó;
  • Trường hợp thừa kế theo pháp luật, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế;
  • Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.

Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản. Nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.

Các tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

Đối với thủ tục chứng thực khai nhận thừa kế

Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ – CP quy định Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản bao gồm:

  • Hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
  • Hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

Đồng thời cũng tại Điều 5 của Nghị định này quy định việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch của người sử dụng đất được thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã nơi có nhà ở.

Thủ tục thực hiện công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

Hồ sơ thực hiện việc công chứng

Thành phần hồ sơ để thực hiện việc niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế bao gồm:

  • 01 (bộ) hồ sơ;
  • Văn bản đề nghị niêm yết;
  • Thông báo thỏa thuận phân chia di sản hoặc khai nhận di sản thừa kế;
  • Bao thư có dán tem bưu chính và ghi rõ địa chỉ của Tổ chức hành nghề công chứng – nơi nhận kết quả thủ tục hành chính (trường hợp gửi qua bưu chính).

Người được thừa hưởng có thể nộp hồ sơ tại:

  • Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
  • Qua đường bưu chính.

Nội dung niêm yết văn bản khai nhận di sản

Nội dung niêm yết bao gồm:

  • Họ và tên của người để lại di sản;
  • Họ, tên của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế;
  • Quan hệ của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế;
  • Danh mục di sản thừa kế.

Bản niêm yết phải ghi rõ nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản thừa kế; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó được gửi cho tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc niêm yết.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (gọi chung là tổ chức) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc một trong các nơi sau đây để niêm yết:

  • Nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó;
  • Nếu di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo hướng dẫn nêu trên và tại Ủy bannhân dân cấp xã nơi có bất động sản;
  • Nếu di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy bannhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả (nếu tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã) và tiến hành niêm yết theo quy định trong 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Sau 15 ngày kể từ ngày bắt đầu niêm yết phải trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho tổ chức nếu họ có yêu cầu.

Lưu ý: Kết quả thực hiện thủ tục niêm yết được xác nhận trực tiếp vào biên bản kết thúc niêm yết.

Thời hạn

Điều 43 của Luật Công chứng năm 2014 quy định thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Cụ thể khoản 2 Điều 43 Luật này quy định thời hạn là 2 ngày làm việc. Tuy nhiên, tùy vào tính chất phức tạp của văn bản khai nhận di sản mà thời hạn này có thể kéo dài hơn so với thời hạn quy định nhưng sẽ không quá 10 ngày làm việc.

Lưu ý: Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.

Thủ tục thực hiện chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế

Hồ sơ thực hiện việc chứng thực

Để thực hiện việc chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế, người yêu cầu chứng thực nộp 1 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực bao gồm các giấy tờ sau:

  • Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
  • Bản sao Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
  • Bản sao các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản đó.

Trình tự thực hiện

  • Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông)kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
  • Người khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản khai nhận di sản có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người khai nhận di sản phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
  • Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 2 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
  • Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ)ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của văn bản khai nhận di sản và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
  • Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của văn bản khai nhận di sản (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa liên thông),ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
  • Đối với văn bản khai nhận có từ 2 trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 2 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Lưu ý: Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.

Thời hạn

Theo quy định tại Quyết định 1329/2020/QĐ – BTP thời hạn giải quyết công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trong trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Dịch vụ liên quan đến thủ tục niêm yết văn bản khai nhận thừa kế của Luật Việt An

  • Tư vấn, hỗ trợ về mặt pháp lý các vấn đề có liên quan đến thủ tục niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế
  • Hướng dẫn, chuẩn bị hồ sơ và các thủ tục để thực hiện việc niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế

Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu về mặt pháp lý liên quan đến thủ tục niêm yết văn bản khai nhận di sản thừa kế, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật thừa kế

    Tư vấn pháp luật thừa kế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO