Xác nhận quốc tịch Việt nam ở nước ngoài

Quốc tịch có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi cá nhân. Việc xác nhận quốc tịch Việt Nam của một cá nhân là công dân Việt Nam là điều vô cùng quan trọng, nhất là khi họ đang ở nước ngoài. Việc xác nhận này giúp họ được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp trong mọi hoàn cảnh. Vậy, làm thế nào để xác nhận quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài? Mời Quý khách hàng cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài viết sau đây của Luật Việt An.

Quy định về xác nhận quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài

Quốc tịch là mối quan hệ pháp lý, chính trị và xã hội giữa một cá nhân và một quốc gia. Nó thể hiện sự công nhận về mặt pháp luật rằng một người là công dân của một quốc gia cụ thể, từ đó kéo theo các quyền và nghĩa vụ nhất định. Nhất là đối với cá nhân là người Việt Nam đang sinh sống, học tập, làm việc, … tại nước ngoài, việc xác nhận quốc tịch mang ý nghĩa quan trọng. Bởi lẽ, trên cơ sở xác nhận quốc tịch, những cá nhân này sẽ được Nhà nước ta bảo hộ quyền lợi và nghĩa vụ khi đang ở nước ngoài, trước mắt là Đại sứ quán của Việt Nam ở quốc gia đó.

Theo quy định tại Chương IV Nghị định 16/2020/NĐ-CP, việc xác nhận quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện thông qua hai thủ tục là:

  • Đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam;
  • Cấp giấy xác nhận quốc tịch Việt Nam.

Thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài

Thủ tục xác nhận quốc tịch Viêt Nam

Đối tượng áp dụng

Trước đây, thủ tục này được thựa hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA. Từ tháng 3/2020, khi nghị định hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 ban hành, thủ tục này được áp dụng theo quy định tại Điều 27 Nghị định 16/2020/NĐ-CP. Thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam hướng đến cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật Việt Nam trước ngày 01/7/2009 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam.

Trong đó, các giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam được liệt kê tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 là một trong những loại giầy tờ sau:

  • Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
  • Giấy chứng minh nhân dân;
  • Hộ chiếu Việt Nam;
  • Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

Thẩm quyền giải quyết

Căn cứ Điều 27 Nghị định 16/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam là cơ quan đại diện nơi cư trú của cá nhân có yêu cầu.

Vì vậy, khi có yêu cầu, cá nhân có thể đến Đại sứ quán, Lãnh sự quán, Tổng lãnh sự quán để thực hiện thủ tục.

Hồ sơ thực hiện thủ tục

Hồ sơ đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam bao gồm những tài liệu, giấy tờ như sau:

  • Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam;
  • Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở Hà Nội cấp từ năm 1911 đến năm 1956, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam;
  • 04 ảnh 4×6 chụp chưa quá 6 tháng.

Các bước thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người yêu cầu lập 01 bộ hồ sơ như nêu trên và nộp tại cơ quan đại diện của Việt Nam tại nơi cư trú của người yêu cầu.

Bước 2: Cơ đại diện quyền thụ lý hồ sơ

Cơ quan đại diện trực tiếp tra cứu hoặc có văn bản gửi Bộ Ngoại giao để đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch và xử lý theo 02 trường hợp như sau:

  • Trường hợp 1: Nếu có căn cứ để xác định người đó có quốc tịch Việt Nam và không có tên trong danh sách những người đã thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam thì ghi vào Sổ đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam.
    • Nếu cá nhân yêu cầu cấp Hộ chiếu Việt Nam thì Cơ quan đại diện làm thủ tục cấp Hộ chiếu cho họ hoặc thông báo cho họ đến Cơ quan đại diện để làm thủ tục cấp Hộ chiếu.
    • Nếu cá nhân chỉ yêu cầu đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam mà không yêu cầu cấp Hộ chiếu Việt Nam thì sau khi ghi vào Sổ đăng ký xác định người đó có quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện cấp cho họ bản trích lục theo mẫu quy định.
  • Trường hợp 2: Không có đủ căn cứ để xác định có quốc tịch Việt Nam, Cơ quan đại diện gửi văn bản về Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu và gửi Bộ Công an đề nghị xác minh. Nếu không có cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.

Lưu ý: Thời gian giải quyết thủ tục có thể kéo dài khoảng 15 – 60 ngày làm việc, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

Thủ tục cập giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài

Thẩm quyền giải quyết

Tương tự như thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam, theo quy định tại Điều 30 Nghị định 16/2020/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài sẽ do Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài giải quyết.

Ví dụ như: Đại sứ quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự quán, …

Hồ sơ thực hiện thủ tục

Để yêu cầu cấp giấy xác nhận quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những tài liệu, giấy tờ như sau:

  • Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam gồm một trong những giấy tờ sau:
    • Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
    • Giấy chứng minh nhân dân;
    • Hộ chiếu Việt Nam;
    • Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
    • Giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha, mẹ của người đó;
  • Trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam như nêu trên, người yêu cầu phải lập bản khai lý lịch, kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này để làm cơ sở xác minh quốc tịch Việt Nam.
  • 02 ảnh 4×6 chụp chưa quá 6 tháng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Các bước thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Cá nhân ở nước ngoài có yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nêu trên và nộp tại Cơ quan đại diện có thẩm quyền.

Bước 2: Thụ lý hồ sơ

  • Nếu có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam: Cơ quan đại diện kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tra cứu hoặc có văn bản gửi Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu quốc tịch Việt Nam.
  • Nếu không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định 16/2020/NĐ-CP: Cơ quan đại diện chủ động tra cứu hoặc có văn bản kèm theo bản chụp các giấy tờ, thông tin do người yêu cầu cung cấp gửi Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp, Bộ Công an tra cứu, xác minh về nhân thân của người có yêu cầu.

Bước 3: Kết quả thủ tục hành chính

Sau khi nhận được kết quả xác minh, cơ quan có thẩm quyền xử lý như sau:

  • Nếu có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam: Ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
  • Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam: Trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.

Thời gian giải quyết thủ tục: có thể kéo dài từ 30 – 70 ngày làm việc, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Cơ quan phối hợp: Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, khi có yêu cầu xác nhận quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài, Quý khách hàng có thể lựa chọn thực hiện một trong hai thủ tục nêu trên, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. Nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục hoặc các vấn đề pháp lý liên quan, Quý khách hàng hay liên hệ với Luật Việt An để được hỗ trợ kịp thời.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật khác

    Tư vấn pháp luật khác

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO