Điều kiện doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài

Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, nhu cầu đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam ngày một tăng cao. Để hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp được thực hiện hiệu quả và hợp pháp thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện nhất định theo quy định pháp luật. Trong bài viết sau đây, Luật Việt An đưa ra tư vấn sơ bộ về những điều kiện doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài theo quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
  • Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT.

Đầu tư ra nước ngoài là gì?

Theo Khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.

Hình thức đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư 2020, doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài, được thể hiện bằng hỏa thuận, hợp đồng với đối tác nước ngoài hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của đối tác nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó, được thể hiện bằng thỏa thuận, hợp đồng hoặc tài liệu xác định việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế ở nước ngoài mà nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư. Việc xác nhận các hình thức này được thể hiện qua các tài liệu xác định hình thức đầu tư mà nhà đầu tư nộp theo quy định của pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.

Điều kiện doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài

Doanh nghiệp Việt Nam khi có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:

Có quyết định đầu tư ra nước ngoài

Quyết định đầu tư ra nước ngoài là điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Quyết định này được ban hành bởi Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp dự án đầu tư thuộc trường hợp phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài hoặc được ban hành bởi nhà đầu tư trong trường hợp còn lại.

Trừ trường hợp doanh nghiệp thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài, tất cả các hình thức đầu tư thuộc các trường hợp hình thức theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư 2020 đều phải thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Để đáp ứng điều kiện cấp Giấy chứng nhận, nhà đầu tư cần có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư và đáp ứng các điều kiện theo Điều 60 Luật Đầu tư 2020.

Lưu ý: Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải phù hợp với các nguyên tắc

  • Mục đích: khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước;
  • Nhà đầu tư đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định pháp luật của Việt Nam; pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế có liên quan;
  • Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Ngành nghề đầu tư

Ngành, nghề đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư có điều kiện;

Cam kết tài chính

  • Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép;
  • Khi thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải tuân thủ các quy định liên quan đến quản lý ngoại hối, bao gồm thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng nhà nước trước khi chuyển tiền ra nước ngoài để đầu tư.

Một số vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam

Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài

  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư 2020 và các điều ước quốc tế có liên quan;
  • Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương;
  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

 Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện

  • Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm: Ngân hàng; Bảo hiểm; Chứng khoán; Báo chí, phát thanh, truyền hình;  Kinh doanh bất động sản.
  • Đối với các ngành, nghề ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
  • Đối với các ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, nhà đầu tư phải là tổ chức đã được cấp phép hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình tại Việt Nam và được Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản;
  • Đối với các ngành, nghề kinh doanh bất động sản, nhà đầu tư phải là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp.

Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài

  • Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm góp vốn và huy động nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
  • Mọi giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư được mở trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được cấp cho từng dự án riêng biệt.
  • Sau khi hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép, doanh nghiệp có thể vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ trên cơ sở tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân hàng, các tổ chức tín dụng, quản lý ngoại hối (trong đó có nghĩa vụ đăng ký giao dịch ngoại hối).

Chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài

  • Nhà đầu tư Việt Nam hoặc lấy nguồn vốn từ Việt Nam phải thực hiện báo cáo định kỳ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm thực hiện đánh giá hiệu quả đầu tư thực tế của nhà đầu tư Việt Nam, tăng cường tính minh bạch của dự án và sự giám sát của cơ quan quản lý đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
  • Theo Điều 73 Luật Đầu tư năm 2020, chế độ báo cáo định kỳ được nhà đầu tư thực hiện hằng quý, hằng năm bằng văn bản thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Các mẫu báo cáo được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
  • Trường hợp không tuân thủ, nhà đầu tư có thể bị xử phạt lên đến 30.000.000 đồng theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

Dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài của Luật Việt An

  • Tư vấn điều kiện, hồ sơ, thủ tục đầu tư ra nước ngoài cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam;
  • Soạn thảo hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho khách hàng, mở tài khoản vốn đầu tư nước ngoài, đăng ký giao dịch ngoại hối;
  • Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Đại diện khách hàng thực hiện các nghĩa vụ báo cáo đầu tư ra nước ngoài theo quy định hiện hành;
  • Tư vấn thường xuyên cho khách hàng trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Mọi câu hỏi của khách hàng về điều kiện, thủ tục đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam vui lòng liên hệ Dịch vụ tư vấn pháp luật Luật Việt An để nhận được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác nhất!

Bài viết được cập nhật đến tháng 3/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO