Gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là văn bản quan trọng đối với các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Chứng chỉ năng lực có thời hạn sử dụng cụ thể theo quy định của pháp luật. Trong thực tế sử dụng chứng chỉ này, nhiều khách hàng gặp khó khăn về chuản bị hồ sơ, thực hiện các thủ tục gia hạn chứng chỉ khi hết thời hạn sử dụng. Để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, Công ty Luật Việt An xin đưa ra bài viết gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức sau đây.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020;
  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 35/2023/NĐ-CP.
  • Thông tư 38/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 44/2023/TT-BTC.

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được hiểu là bản đánh giá năng lực thu gọn của Bộ Xây dựng, Sở xây dựng đối với các đơn vị, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng.

Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP, được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:

  • Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
  • Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.

Tại sao cần gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức?

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là điều kiện, quyền hạn, năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Pháp luật quy định, tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực: khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, thi công xây dựng công trình, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Thời hạn chứng chỉ năng lực

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là văn bản có thời hạn sử dụng, cụ thể, căn cứ vào Khoản 5 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ.

Với những căn cứ trên, có thể thấy, việc gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là vô cùng cần thiết đối với các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực này.

Thời hạn gia hạn

Tổ chức đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực trong thời hạn 06 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ năng lực hết hiệu lực. Sau thời hạn này, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì đề nghị cấp chứng chỉ năng lực như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức

Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động được quy định đơn giản hơn hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ này.

Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng gồm các giấy tờ tài liệu cần thiết theo quy định của pháp luật. Pháp luật quy định, hồ sơ đề nghị gia hạn, chứng chỉ năng lực bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Thông tin của đơn đề nghị bao gồm:
  • Thông tin của tổ chức: tên tổ chức, đại chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, E-mail, website;
  • Thông tin của người đại diện theo pháp luật của tổ chức: Họ tên, chức vụ;
  • Mã số doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh;
  • Mã số chứng chỉ năng lực, lĩnh vực hoạt động;
  • Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức;
  • Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ;
  • Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng);
  • Đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực;
  • Cam kết tính chính xác của thông tin ghi trong đơn.
  • Tích chọn mục Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng do Gia hạn chứng chỉ năng lực.
  1. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hoặc kê khai mã số chứng chỉ năng lực đã được cấp trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
  2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kê khai, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai và tài liệu trong hồ sơ. Tổ chức được cấp gia hạn chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ trong thời gian quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và có nhân sự, kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị gia hạn chứng chỉ theo kê khai đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ năng lực, trong đó kinh nghiệm của tổ chức theo nội dung kê khai đã hoặc đang thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động xây dựng, hạng năng lực.

Thủ tục gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức

Thủ tục gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức

Thủ tục gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là cách thức thực hiện các bước theo một trình tự nhất định để tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Theo quy định của pháp luật, thủ tục gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức bao gồm các bước cụ thể như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn:

Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị  gia hạn chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP bằng một trong cách phương thức sau:

  • Qua mạng trực tuyến;
  • Qua đường bưu điện;
  • Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực;

Bước 2: Xử lý hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực:

  • Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp chứng chỉ năng trong thời hạn 20 ngày.
  • Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

Bước 3: Gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức sẽ cấp chứng chỉ đã được gia hạn thêm một thời gian bằng thời hạn của chứng chỉ ban đầu.

Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức

Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí.

Căn cứ Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC.

Điều 1 Khoản 4 Thông tư số 38/2022/BTC quy định mức thu lệ phí gia hạn chứng chỉ bằng 50% mức thu lệ phí tại điểm a khoản này, tức là bằng:

1.000.000 x 50% = 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/chứng chỉ.

Như vậy, từ hai căn cứ trên, mức thu lệ phí gia hạn chứng chỉ áp dụng từ ngày 01 tháng 07 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 là:

500.000 x 50%= 250.000 (hai trăm năm mươi nghìn) đồng/chứng chỉ.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO