Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng. Ngoài ra, sau khi có thông báo được cấp giấy phép, cá nhân/ tổ chức phải đáp ứng về mặt thủ tục đóng lệ phí cho cơ quan nhà nước.

Giấy phép nhà thầu nước ngoài

Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách hàng về lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020;
  • Nghị định số 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 35/2023/NĐ-CP;
  • Thông tư số 38/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 44/2023/TT-BTC;

Lệ phí cấp giấy phép nhà thầu nước ngoài là gì?

Giấy phép nhà thầu nước ngoài được hiểu là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Như vậy, có thể hiểu lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài khi đáp ứng đủ điều kiện và mức lệ phí được quy định trong pháp luật hiện hành.

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu nước ngoài chỉ được nhận giấy phép hoạt động xây dựng khi thực hiện nộp lệ phí theo quy định của nhà nước. Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài là 2.000.000 đồng /01 giấy phép.

Lưu ý:

  • Lệ phí cấp được thu bằng Đồng Việt Nam.
  • Đối với trường hợp giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp ghi sai thông tin thì không thu lệ phí khi yêu cầu cấp lại chứng chỉ.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Hồ sơ cấp giấy phép nhà thầu nước ngoài

Thành phần hồ sơ

Căn cứ Khoản 1 Điều 104 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ bao gồm:

STT Tên văn bản Số lượng Lưu ý
1 Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng 01 bản chính Đơn theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.

(mẫu số 01 đối với tổ chức; mẫu số 04 đối với cá nhân)

2 Kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp; 01 bản sao Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
3 Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu) 01 bản chính  
4 Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu) 01 bản sao Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
5 Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình. 01 bản sao Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
6 Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu; 01 bản chính  
7 Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp và phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự; 01 bản sao Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
Số lượng hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài được lập thành 1 bộ là bản gốc.

Lưu ý hình thức hồ sơ
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt.
  • Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Các giấy tờ, tài liệu nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cơ quan cấp giấy phép
  • Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;
  • Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng (bao gồm cả giấy phép điều chỉnh) cho nhà thầu nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn của 02 tỉnh trở lên thì cơ quan có thẩm quyền cấp là Sở Xây dựng thuộc địa phương nơi nhà thầu nước ngoài dự kiến đặt văn phòng điều hành.

Quy trình nộp lệ phí cấp phép cho nhà thầu nước ngoài

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài theo quy định

Bước 2: Nộp hồ sơ dưới 1 trong 3 hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương;
  • Nộp qua hệ thống bưu chính;
  • Thực hiện qua Cổng dịch vụ công trực tuyến quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Bước 3: Cơ quan chuyên môn về xây dựng tiếp nhận hồ sơ

  • Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định phải thông báo và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho nhà thầu được biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Cơ quan chuyên môn về xây dựng xem xét, đánh giá hồ sơ:

  • Trong thời hạn 20 ngày, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định để được cấp phép hoạt động xây dựng thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.

Bước 5: Đối với trường hợp hồ sơ cấp giấy phép hợp lệ, nhà thầu có trách nhiệm nộp lệ phí khi nhận giấy phép hoạt động xây dựng nhà thầu nước ngoài cho cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí.

  • Nếu trường hợp nhà thầu hồ sơ xin cấp giấy phép cho dự án hoạt động xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên thì lệ phí nộp cho cơ quan thu phí của Bộ Xây dựng (Văn phòng Bộ Xây dựng).
  • Nếu trường hợp nhà thầu hồ sơ xin cấp giấy phép cho dự án hoạt động xây dựng thuộc dự án nhóm B, nhóm C, cho các dự án xây dựng trong tỉnh…thì nộp lệ phí cho Sở Xây dựng tỉnh.

Trên đây là nội dung lệ phí cấp giấy phép nhà thầu nước ngoài. Quý khách hàng có nhu cầu làm hồ sơ, thủ tục kinh doanh các ngành, nghề vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ hiệu quả nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO