Lệ phí môn bài của văn phòng đại diện ở Việt Nam

Hiện nay, trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp thường thành lập các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Vậy khi thành lập văn phòng đại diện, doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề gì về lệ phí môn bài? Nhằm giúp khách hàng hiểu rõ hơn vấn đề này, sau đây Luật Việt An sẽ tư vấn về lệ phí môn bài của văn phòng đại diện ở Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành.

Lệ phí môn bài văn phòng đại diện

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017;
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP và Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
  • Thông tư 302/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 65/2020/TT-BTC;
  • Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm cả trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực nông nghiệp;
  • Công văn 1279/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc lệ phí môn bài.

Văn phòng đại diện là gì?

Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Thông thường, văn phòng đại diện của doanh nghiệp thực hiện một số chức năng như sau:

  • Thực hiện chức năng của một văn phòng liên lạc;
  • Thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường, đối tác mới, thực hiện công việc phát triển các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Thực hiện báo cáo tài chính định kỳ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
  • Nghiên cứu, thăm dò thị trường để thúc đẩy cơ hội mua bán hàng hoá, cung ứng và tiêu dùng dịch vụ thương mại của doanh nghiệp;…

Lệ phí môn bài là gì?

Trước đây, lệ phí môn bài được gọi là thuế môn bài. Hiện nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng, mà thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

Pháp luật hiện nay không có điều khoản nào định nghĩa hay giải thích lệ phí môn bài là gì. Tuy nhiên, căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC thì có thể hiểu: Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).

Văn phòng đại diện có phải nộp lệ phí môn bài không?

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Theo Khoản 6 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối với văn phòng đại diện của doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật thì thuộc trường hợp phải nộp lệ phí môn bài.

Tuy nhiên không phải trường hợp nào văn phòng đại diện cũng đều phải thực hiện nghĩa vụ lệ phí môn bài. Theo Khoản 2 của Công văn 1279/TCT-CS của Tổng cục Thuế có giải thích như sau:

  • Trường hợp văn phòng đại diện có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài.
  • Trường hợp văn phòng đại diện không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.

Ví dụ: Văn phòng đại diện chỉ thực hiện chức năng liên lạc nghiên cứu thị trường, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường, không có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.

Khi nào văn phòng đại diện được miễn lệ phí môn bài?

Ngoài trường hợp văn phòng đại diện không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài thì văn phòng đại diện có thể được miễn lệ phí môn bài trong một số trường hợp.

Theo Khoản 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP và Nghị định 126/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 65/2020/TT-BTC, văn phòng đại diện được miễn lệ phí môn bài trong các trường hợp sau:

Đối với văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

  • Văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp. Lĩnh vực nông nghiệp hoạt động được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT.
  • Văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Đối với văn phòng đại diện của doanh nghiệp mới thành lập

  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với doanh nghiệp thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  • Theo đó, trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp thành lập văn phòng đại diện thì văn phòng đại diện được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài.

Đối với văn phòng đại diện của doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  • Theo đó, trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập văn phòng đại diện thì văn phòng đại diện được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Thời gian miễn lệ phí môn bài của văn phòng đại diện được tính từ ngày văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

Mức thu lệ phí môn bài

Theo Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 65/2020/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện được quy định như sau:

  • Mức thu lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện là 1.000.000 đồng/năm.
  • Văn phòng đại diện (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
  • Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài: Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Lưu ý, văn phòng đại diện khai lệ phí môn bài một lần khi mới thành lập và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới thành lập.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Dịch vụ kế toán thuế của đại lý thuế Việt An

  • Tư vấn chi tiết các quy định pháp luật về đối tượng, điều kiện miễn lệ phí môn bài cho văn phòng đại diện của doanh nghiệp và các đối tượng khác.
  • Cập nhật thường xuyên cho doanh nghiệp các chính sách, quy định mới về thuế cho doanh nghiệp.
  • Dịch vụ kế toán – thuế cho doanh nghiệp, văn phòng đại diện mới thành lập như nộp tờ khai lệ phí môn bài, nộp thuế môn bài; đăng ký trao đổi thông tin với cơ quan thuế;…
  • Dịch vụ kế toán – thuế cho doanh nghiệp đang hoạt động ổn định như rà soát hồ sơ, sổ sách kế toán thuế; lập báo cáo thuế và kê khai thuế, nộp thuế cho doanh nghiệp;…

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hoặc hỗ trợ dịch vụ về lệ phí môn bài của văn phòng đại diện ở Việt Nam cũng như các dịch vụ kế toán thuế, dịch vụ quyết toán thuế, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Bài viết được cập nhật đến tháng 4/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ kế toán thuế

    Dịch vụ kế toán thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO