Pháp luật Việt Nam cho phép doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần có giấy phép lao động. Tuy nhiên trong thực tế, nhiều khách hàng gặp khó khăn khi không thể soạn đơn đề nghị cấp mới giấy phép lao động theo quy định của pháp luật. Để hỗ trợ khách hàng, Công ty luật Việt An xin đưa ra bài viết mẫu đơn đề nghị cấp mới giấy phép lao động sau đây.
Căn cứ pháp lý
Bộ luật Lao động năm 2019;
Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
Giấy phép lao động là gì?
Theo quy định tại Điều 151, Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam sẽ phải có giấy phép lao động. Giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp. Do đó, đối tượng phải xin giấy phép lao động là người lao động nước ngoài làm việc ở Việt Nam theo một trong các hình thức được quy định tại Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP trừ một số trường hợp luật có quy định khác.
Về nội dung, trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm: họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc,…
Về thời hạn, giấy phép lao động có thời hạn tính theo thời hạn của hợp đồng lao động, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa hai bên đối tác Việt Nam và nước ngoài, hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam. Thời hạn của giấy phép lao động là tối đa 02 năm.
Các đối tượng người nước ngoài phải có giấy phép lao động tại Việt Nam
Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây thuộc đối tượng phải có giấy phép lao động tại Việt Nam:
Thực hiện hợp đồng lao động;
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
Chào bán dịch vụ;
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Tình nguyện viên;
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Yêu cầu điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Căn cứ Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Là người từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động.
Các nội dung của đơn đề nghị cấp mới giấy phép lao động
Để người nước ngoài được cấp giấy phép lao động, tổ chức/ doanh nghiệp phải có đơn cấp mới giấy phép lao động. Đơn cấp mới giấy phép lao động bao gồm có một số các nội dung như sau:
Thông tin tổ chức/doanh nghiệp:
Tên tổ chức/doanh nghiệp;
Loại hình của tổ chức/ doanh nghiệp (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức);
Tổng số người lao động, người lao động nước ngoài đang làm việc tại doanh nghiệp/ tổ chức;
Địa chỉ, điện thoại;
Giấy phép kinh doanh;
Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết;
Thông tin của người lao động nước ngoài cần xin giấy phép lao động:
Họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch;
Hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
Trình độ chuyên môn (nếu có)
Doanh nghiệp làm việc, địa điểm làm việc;
Vị trí làm việc, chức danh công việc;
Hình thức làm việc;
Mức lương, thời gian làm việc;
Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động.
Quá trình đào tạo, làm việc (nơi làm việc lần 1, nơi làm việc lần 2, nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại).
Cam kết của tổ chức/ doanh nghiệp: tổ chức/ doanh nghiệp cam kết các thông tin ghi trong đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Mẫu đơn đề nghị cấp mới giấy phép lao động
Mẫu đơn cấp mới giấy phép lao động được quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Mẫu đơn cấp mới giấy phép lao động:
Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục cấp mới giấy phép lao động
Đơn cấp mới giấy phép lao động được nộp cho cơ quan nào?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, đơn cấp mới giấy phép lao động sẽ được nộp cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Thời gian nộp đơn cấp mới giấy phép lao động là khi nào?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, đơn cấp mới giấy phép lao động phải được nộp trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam có phải làm đơn cấp mới giấy phép lao động hay không?
Căn cứ Điều 152, Điều 154 Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam thuộc trường hợp không thuộc diện không cấp giấy phép lao động, do vậy nên không phải làm đơn cấp mới giấy phép lao động.
Dịch vụ tư vấn giấy phép lao động của Công ty Luật Việt An
Tư vấn về các điều kiện, hồ sơ cấp giấy phép lao động;
Soạn thảo mẫu đơn đề nghị cấp mới giấy phép lao động;
Tư vấn về phương thức nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
Đại điện khách hàng nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động tại cơ quan có thẩm quyền;
Tư vấn thường xuyên cho khách hàng liên quan đến lĩnh vực lao động tại Việt Nam.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, xin vui lòng liên hệ Công ty Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.