Mẫu số 11/PLI Phụ lục I về hồ sơ cấp giấy phép lao động áp dụng năm 2024
Mẫu số 11/PLI Phụ lục I về hồ sơ cấp giấy phép lao động áp dụng năm 2024 hay còn gọi là Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/20/NĐ-CP. Mời Quý khách hàng tải mẫu số 11/PLI Phụ lục I về hồ sơ cấp giấy phép lao động áp dụng năm 2024 tại file dưới đây:
Một số lưu ý về thành phần hồ sơ nộp kèm mẫu số 11/PLI Phụ lục I về hồ sơ cấp giấy phép lao động áp dụng năm 2024
Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe phải có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe.
Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
02 ảnh màu chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Các giấy tờ nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cơ sở pháp lý cần tìm hiểu thêm
Ngày 30 /12/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Nghị định này đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP và Nghị định 70/2023/NĐ-CP. Theo đó từ ngày 18/09/2023 (Nghị định 70/2023/NĐ-CP có hiệu lực), một số mẫu hồ sơ cấp giấy phép lao động đã được thay đổi cho phù hợp và đầy đủ hơn. Công ty luật Việt An xin trân trọng cung cấp tới quý khách hàng mẫu hồ sơ cấp giấy phép lao động mới năm 2024.
Các trường hợp nngười lao động nước ngoài cần có giấy phép lao động tại Việt Nam
Giấy phép lao động là một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019. Theo đó, trừ các trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019, các trường hợp còn lại lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động.
Các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động thường là các trường hợp mà người lao động nước ngoài vào Việt Nam không phát sinh quan hệ lao động mới nên không ảnh hưởng lớn đến quan hệ lao động trong nước hoặc trước đó, người lao động này đã phải tiến hành một số thủ tục pháp lý cần thiết.
Khái quát thủ tục cấp giấy phép lao động
Mẫu hồ sơ cấp giấy phép lao động mới năm 2024
Thành phần hồ sơ
Theo Điều 9 Nghị định Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc
02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu)
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
Một số mẫu hồ sơ liên quan đến thủ tục của lao động nước ngoài
Hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP. Cụ thể:
Hồ sơ giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Hồ sơ giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP. Cụ thể:
Hồ sơ báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài
Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài.
Hồ sơ báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Cụ thể:
Hồ sơ xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Theo đó, người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Cụ thể:
Lệ phí cấp giấy phép lao động hiện nay
Theo hướng dẫn tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021:
Cụ thể theo Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện) thuộc danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Như vậy lệ phí giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau. Thông thường dao động chủ yếu từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Tư vấn pháp luật về điều kiện xin giấy phép lao động;
Soạn thảo văn bản, hồ sơ xin giấy phép lao động;
Đại diện cho khách hàng, tiến hành thủ tục xin giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Dịch vụ giải trình nhu cầu, giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
Dịch vụ báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài;
Dịch vụ xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp, người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Trên đây là tư vấn của Công ty luật Việt An liên quan đến mẫu số 11/PLI Phụ lục I về hồ sơ cấp giấy phép lao động áp dụng năm 2024. Qúy khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ pháp lý, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.