Một số điểm lưu ý khi thành lập mới doanh nghiệp tại Hà Nội và Hồ Chí Minh

Kể từ khi gia nhập WTO năm 2007, Việt Nam ngày càng trở thành một thị trường tiềm năng và sôi động. Sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đã tạo đà cho nền kinh tế phát triển. Trong bối cảnh đó, việc thiết lập nên một mô hình kinh doanh phù hợp là một nhu cầu bức thiết của các nhà đầu tư cả trong và ngoài nước. Bài viết này, Luật Việt An sẽ cung cấp những thông tin sơ bộ về thủ tục thành lập mới doanh nghiệp tại Việt Nam và đặc biệt lưu ý một số điểm khác nhau giữa việc thành lập doanh nghiệp tại hai thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội và Hồ Chí Minh.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệ;
  • Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
  • Biểu cam kết về thương mại và dịch vụ của Việt Nam trong WTO.

Thủ tục thành lập mới doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam:

Về cơ bản, đối với nhà đầu tư Việt Nam, khi thành lập mới doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam sẽ phải trải qua 5 bước chính bao gồm:

  • Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu để thực hiện thủ tục thành lập công ty;
  • Bước 2:  Soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bước 3: Khắc con dấu công ty;
  • Bước 4: Công bố mẫu dấu;
  • Bước 5: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp (trước đây là đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp).

Tuy nhiên, nếu kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục 4 Luật đầu tư 2014, quý khách hàng phải thực hiện thêm một bước xin cấp giấy phép kinh doanh mới có thể tiến hành kinh doanh, cụ thể, quý khách hàng có thể tra cứu tại website của Việt An https://luatvietan.vn/danh-muc-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien.html.

Bên cạnh đó, sau thành lập công ty, nhà đầu tư cũng bắt buộc phải thực hiện thêm một số thủ tục khác trước khi bắt đầu kinh doanh như:

  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch và đầu tư;
  • Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài;
  • Làm biển Công ty:
  • Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;
  • Đề nghị đặt in hóa đơn và đặt in hóa đơn giấy hoặc đăng ký phát hành hóa đơn điện tử;
  • Và một số thủ tục khác theo quy định của pháp luật.

Chi tiết thủ tục thành lập mới doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam và một số lưu ý, quý khách hàng có thể tham khảo tại https://luatvietan.vn/tu-van-thanh-lap-doanh-nghiep hoặc liên hệ Luật Việt An nếu có thêm bất kì thắc mắc nào.

Lưu ý :

Về lệ phí đăng ký doanh nghiệp, Từ ngày 20/01/2018 một số mức lệ phí sẽ được quy định mới như sau:

– Đối với đăng ký thành lập doanh nghiệp, mức lệ phí là 100.000 đồng/hồ sơ (giảm 100.000 đồng/hồ sơ);

– Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp;

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu. Tiêu chí cụ thể xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa , quý khách hàng có thể tham khảo tại chương II Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Thủ tục thành lập mới doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

Một doanh nghiệp sẽ được coi là có vốn đầu tư nước ngoài nếu có sự góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài từ 1% đến 100%. Theo quy định tại khản 14 Điều 3 Luật đầu tư 2014, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài. Nếu nhà đầu tư có quốc tịch Việt Nam và quốc tịch khác ngoài quốc tịch Việt Nam thì có thể lựa chọn áp dụng quy định đối với nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài. Nói cách khác, nhà đầu tư có thể lựa chọn được đối xử như nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài, về cơ bản thủ tục sẽ bao gồm 6 bước như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu để thực hiện thủ tục thành lập công ty;
  • Bước 2: Xét điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Bước 3: Soạn hồ sơ đăng ký đầu tư và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Bước 4:  Soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bước 5: Khắc con dấu công ty;
  • Bước 6: Công bố mẫu dấu;
  • Bước 7: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp (trước đây là đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp)

Như vậy, thủ tục đối với nhà đầu tư nước ngoài sẽ có thêm hai bước: Xem xét điều kiện đối với nhà đầu tư trong các cam kết của Việt Nam trong khuôn khổ WTO, ASEAN cũng trong các hiệp định đa phương, song phương khác (Bước 2) ; và Đăng ký giấy chứng nhận đầu tư (Bước 3). Đối với các bước còn lại, về cơ bản cũng tương tự như thủ tục đối với thành lập công ty 100% vốn Việt Nam như đã trình bày nêu trên. Vì vậy, phần dưới đây sẽ chỉ đi sâu trình bày thêm về vấn đề Xét điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài và Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Xét điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài

Về nguyên tắc, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư vào Việt Nam không chỉ phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam mà còn phải tuân thủ các điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên mà nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng điều chỉnh như các cam kết của Việt Nam trong khuôn khổ WTO, Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN – ACIA (2009), Hiệp định khung ASEAN về Dịch vụ – AFAS (2014), v.v.  Theo đó, điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thường được quy định dựa trên những nội dung sau: tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; hình thức đầu tư; phạm vi hoạt động đầu tư; đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và một số điều kiện khác.

Khi áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, cần chú ý tuân thủ các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư , cụ thể như sau:

  • Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác nhau phải đáp ứng toàn bộ điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề đó;
  • Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về điều kiện đầu tư được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước đó; trường hợp đã lựa chọn một điều ước quốc tế thì nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của điều ước quốc tế đó;
  • Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác;
  • Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành để xem xét, quyết định;
  • Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã được phép thực hiện hoạt động đầu tư trong các ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết và các ngành, phân ngành dịch vụ này đã được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong cùng ngành, nghề đó mà không phải lấy ý kiến của Bộ quản lý ngành.

Khi áp dụng, cụ thể điều kiện của từng ngành nghề kinh doanh đã được rà soát, tập hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 118/2015/NĐ-CP và có thể tra cứu tại http://fdi.gov.vn/pages/phannganhdautu.aspx?NganhNgheDauTuID=6.

Sau khi tra cứu, nếu thuộc trường hợp ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP, nhà đầu tư phải thực hiện thêm bước xin cấp Giấy phép kinh doanh để có thể tiến hành hoạt động. Nếu kinh doanh nghành nghề có điều kiện, quý khách hàng có thể tham khảo thủ tục cấp giấy phép kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài tại https://luatvietan.vn/thu-tuc-cap-giay-phep-kinh-doanh-doi-voi-nha-dau-tu-nuoc-ngoai.html.

Lưu ý:

  • Nhà đầu tư Nhật Bản được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước, ngoại trừ những hạn chế đối với ngành, phân ngành quy định tại Phụ lục I và II kèm theo Hiệp định về tự do, xúc tiến và bảo hộ đầu tư Việt Nam – Nhật Bản;
  • Nhà đầu tư Hoa Kỳ đầu tư trong ngành, phân ngành dịch vụ được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO hoặc Chương III, Phụ lục G Hiệp định về quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ. Đối với những vấn đề liên quan đến đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ không được điều chỉnh trong Chương III, Phụ lục G Hiệp định về quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, nhà đầu tư Hoa Kỳ được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước, ngoại trừ vấn đề quy định tại Chương IV Phụ lục H Hiệp định về quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ. Nhà đầu tư Hoa Kỳ đầu tư vào ngành nghề không thuộc lĩnh vực dịch vụ được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước, ngoại trừ vấn đề quy định tại Chương IV Phụ lục H Hiệp định về quan hệ thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ;
  • Trừ trường hợp lựa chọn áp dụng Hiệp định thương mại tự do giữa ASEAN với đối tác hoặc điều ước quốc tế về đầu tư khác, nhà đầu tư thuộc quốc gia là thành viên ASEAN đầu tư trong ngành, phân ngành dịch vụ thực hiện theo quy định của Hiệp định khung ASEAN về Dịch vụ. Nhà đầu tư thuộc quốc gia là thành viên ASEAN đầu tư trong ngành, phân ngành sản xuất, nông nghiệp và lâm nghiệp, ngư nghiệp, khai khoáng và khai thác đá và các dịch vụ liên quan tới các ngành trên được áp dụng điều kiện đầu tư như nhà đầu tư trong nước, ngoại trừ một số hạn chế quy định tại Danh mục bảo lưu của Việt Nam trong Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN.

Soạn hồ sơ đăng ký đầu tư và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

Hồ sơ bao gồm đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Hộ chiếu hợp pháp hóa lãnh sự , dịch công chứng;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Hồ sơ chứng minh trụ sở công ty: Hợp đồng thuê nhà, Bản sao coogn chứng giấy tờ nhà đất của bên cho thuê: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng; nếu bên cho thuê là công ty: cần cung cấp thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản;
  • Đối với dự án có thuê đất của nhà nước cần nộp thêm: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.

Hồ sơ đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức:

  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Hồ sơ chứng minh trụ sở công ty: Hợp đồng thuê nhà, Bản sao công chứng giấy tờ nhà đất của bên cho thuê: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng; nếu bên cho thuê là công ty: cần cung cấp thêm bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản;
  • Đối với dự án có thuê đất của nhà nước cần nộp thêm: Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao thì nộp giải trình về sử dụng công nghệ.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.

Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thành lập mới doanh nghiệp tại Hà Nội và Hồ Chí Minh:

Hiện nay, Hà Nội và Hồ Chí Minh đã cung cấp dịch vụ đăng ký doanh nghiệp trực tuyến. Tuy nhiên, trong khi Hồ Chí Minh cung cấp dịch vụ công mức độ 4 thì Hà Nội mới chỉ cung cấp dịch vụ công mức độ 3.

Ở dịch vụ công mức độ 3, dịch vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình, thủ tục; hồ sơ; thời hạn; phí và lệ phí thực hiện dịch vụ; cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ hoặc gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

Đối với dịch vụ công mức độ 4, bên cạnh những tính năng được cung cấp bởi dịch vụ công mức độ 3, người sử dụng có thể thanh toán lệ phí (nếu có) trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.

Như vậy, nếu muốn thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội, quý khách hàng có thể lựa chọn đăng ký trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến qua trang mạng điện tử. Hồ sơ được scan và gửi trực tuyến tới cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, việc thanh toán lệ phí và nhận kết quả phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước mới có thể thực hiện được. Vì vậy việc đăng ký trực tuyến vẫn chưa hoàn thiện, chưa thể thực hiện 100% trên trang mạng điện tử.

Khác với Hà Nội, Hồ Chí Minh đã nâng cấp hơn dịch vụ của mình và cung cấp dịch vụ công tới cấp 4 cho người sử dụng kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2014. Nói cách khác, quý khách hàng có thể thực hiện đăng ký và nộp lệ phí (nếu có) tại nhà 100% chỉ cần có mạng kết nối internet và sau đó được nhận và trả kết quả hồ sơ tại nhà. Cụ thể thủ tục đăng ký doanh nghiệp trực tuyến tại Hồ Chí Minh, doanh nghiệp có thể tham khảo hướng dẫn của Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh tại http://120.72.100.66/vie/webappDN/TNHHCPQM/.

Bên cạnh đó, kể từ cuối năm 2016 đến nay, Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh đã và đang cung cấp dịch vụ đăng ký doanh nghiệp 5 trong 1. Tức là doanh nghiệp có thể thực hiện các thủ tục Đăng ký thành lập doanh nghiệp, Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp, Làm con dấu và công bố mẫu dấu, Mở tài khoản ngân hàng và Đăng ký bảo hiểm xã hội trong một lần nộp hồ sơ. Hiện nay, thời gian để hoàn thành 05 thủ tục trên chỉ mất tối đa là 03 ngày làm việc, thay vì 09 ngày làm việc như trước đây. Tuy nhiên, ở Hà Nội, vẫn đang tiến tới học tập và nhân rộng mô hình này để giảm gánh nặng thủ tục cho doanh nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Việt An, nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì xin vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn cụ thể!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber, WeChat)
    hanoi@vietanlaw.vnSkype IconSkype Chat

    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber, WeChat)
    hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO