Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với dịch vụ ăn uống

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là một trong những giấy phép con kinh doanh mà cơ sở dịch vụ ăn uống cần phải có để hợp pháp hoá hoạt động kinh doanh của mình. Qua bài viết sau đây, Luật Việt An sẽ đề cập đến Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở dịch vụ ăn uống theo quy định pháp luật hiện hành.

Thế nào là cơ sở dịch vụ ăn uống?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Luật An toàn thực phẩm 2010, cơ sở dịch vụ ăn uống được hiểu là cơ sở chế biến thức ăn bao gồm cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể.

Cơ sở dịch vụ ăn uống là đối tượng phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ của mình. Tuy nhiên, theo Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, nếu cơ sở kinh dịch vụ ăn uống thuộc một trong những trường hợp sau thì không phải xin cấp Giấy chứng nhận này:

  • Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  • Sơ chế nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
  • Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  • Nhà hàng trong khách sạn;
  • Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
  • Kinh doanh thức ăn đường phố;
  • Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương còn hiệu lực.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở dịch vụ ăn uống

Theo quy định tại Điều 28, Điều 29, Điều 30 và Điều 34 Luật An toàn thực phẩm 2010, để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sở dịch vụ ăn uống phải đáp ứng các điều kiện như sau:

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở dịch vụ ăn uống

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

  • Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
  • Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lượng nước sinh hoạt số 02:2009/BYT.
  • Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
  • Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
  • Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
  • Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
  • Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống

  • Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín.
  • Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
  • Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
  • Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm

  • Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
  • Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh.
  • Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ kiện kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở dịch vụ ăn uống

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cơ sở dịch vụ ăn uống cần phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận với những tài liệu và giấy tờ như sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;Tải về
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Theo quy định tại Điều 35 Luật An toàn vệ sinh thực phẩm và Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cần nộp hồ sơ tại một trong những cơ quan sau đây, tuỳ thuộc vào loại hàng hoá, sản phẩm mà cơ sở đang kinh doanh:

  • Bộ Y tế: Đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm; hàng hóa được liệt kê tại Phục lục II Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
  • Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng hóa được liệt kê tại Phục lục III Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
  • Bộ Công thương: Đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng hóa được liệt kê tại Phục lục IV Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

  • Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
  • Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Cơ sở dịch vụ ăn uống tiếp nhận kết quả

  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, hoặc
  • Văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền về việc từ chối cấp Giấy chứng nhận.

Cơ sở dịch vụ ăn uống không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm có bị phạt không?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP), cơ sở dịch vụ ăn uống (trừ trường hợp thuộc đối tượng miễn cấp Giấy chứng nhận) có thể bị xử phạt hành chính như sau nếu kinh doanh mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm còn hiệu lực
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm còn hiệu lực.

Ngoài ra, cần lưu ý, theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật An toàn thực phẩm 2010, trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận thực phẩm hết hạn, cơ sở phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận nếu tiếp tục kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Những loại giấy phép nào có giá trị thay thế Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cơ sở đã được cấp một trong những loại giấy phép (đang còn hiệu lực) sau đây thì được miễn Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

  • Giấy chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP)
  • Giấy chứng nhận hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
  • Giấy chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000
  • Giấy chứng nhận tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS)
  • Giấy chứng nhận tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC)
  • Giấy chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000).

Như vậy, có thể hiểu những loại giấy phép nêu trên có giá trị thay thế Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Cơ quan nhà nước sẽ kiểm tra gì tại cơ sở khi xem xét cấp Giấy phép?

Theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư 43/2018/TT-BCT, nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở bao gồm:

  • Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
  • Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.

Quý khách có vướng mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm trọn gói của Luật Việt An, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ hiệu quả nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title