Trong bối cảnh kinh tế ngày càng phát triển và sự gia tăng cạnh tranh trên thị trường, việc quản lý tài chính hiệu quả là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính không chỉ là công cụ phản ánh trung thực và minh bạch tình hình tài chính, kết quả kinh doanh mà còn là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra các chiến lược phù hợp. Tuy nhiên, việc lập báo cáo tài chính đòi hỏi sự chính xác, chuyên môn cao và tuân thủ các quy định pháp luật. Chính vì vậy, dịch vụ báo cáo tài chính đã trở thành giải pháp hữu hiệu cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhằm tối ưu hóa thời gian, chi phí và đảm bảo chất lượng. Bài viết dưới đây sẽ phân tích tầm quan trọng của dịch vụ báo cáo tài chính và những lợi ích mà nó mang lại cho doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là gì?
Báo cáo tài chính (Financial Reporting) là một hệ thống gồm những thông tin liên quan đến tài chính trong khoảng thời gian cụ thể của một doanh nghiệp, được trình bày theo quy chuẩn, quy định, chuẩn mực kế toán. Bằng cách đó, doanh nghiệp sẽ cung cấp thông tin về tài sản, dòng tiền, vốn, nợ, thu chi,…
Báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả các lĩnh vực, loại hình doanh nghiệp theo quy định của Pháp luật Việt Nam. Tất cả các doanh nghiệp đều có nghĩa vụ lập, nộp BCTC chính xác, đúng hạn, tuân theo quy định của Pháp luật về kế toán, thống kê.
Báo cáo tài chính bao gồm những gì?
Báo cáo thu nhập
Báo cáo thu nhập trình bày tóm tắt về doanh thu, tài sản và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một thời gian cụ thể. Báo cáo này được xem xét kỹ lưỡng nhất trong số các báo cáo khác nhau, bởi nó cho thấy kết quả hoạt động tài chính của một thực thể. Báo cáo thu nhập được trình bày theo một trình tự nhất định, từ tổng quát đến chi tiết, giúp người đọc dễ dàng nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán trình bày cái nhìn tổng quan về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của cổ đông trong một doanh nghiệp vào một ngày cụ thể. Nó có thể được sử dụng để kiểm tra tính thanh khoản của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần:
Phần tài sản bao gồm tất cả những gì doanh nghiệp sở hữu, bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định.
Phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu bao gồm tất cả những gì doanh nghiệp nợ và những gì thuộc sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trình bày một cái nhìn tổng hợp về các luồng tiền của một doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động, tài chính và đầu tư trong một kỳ kế toán, được phân chia thành ba hoạt động chính:
Hoạt động kinh doanh: Phản ánh các luồng tiền vào và luồng tiền ra liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, như thu tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi tiền mua hàng, chi tiền lương, chi tiền thuê nhà,…
Hoạt động đầu tư: Phản ánh các luồng tiền vào và luồng tiền ra liên quan đến việc mua bán, thanh lý tài sản cố định, đầu tư vào các công ty con,…
Hoạt động tài chính: Phản ánh các luồng tiền vào và luồng tiền ra liên quan đến việc vay nợ, trả nợ, phát hành cổ phiếu,…
Thuyết minh báo cáo tài chính
Đây là mục được đính kèm trực tiếp trong báo cáo tài chính, phân tích những số liệu, thông tin đã được trình bày ở 3 báo cáo trên. Bản thuyết minh báo cáo tài chính mang tính tường thuật thông tin theo quy chuẩn, chuẩn mực kế toán cần phải trình bày một cách trung thực, thể hiện những thông tin, cơ sở để lập báo cáo tài chính, chính sách kế toán được chọn,…
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (hay còn gọi là báo cáo thu nhập, báo cáo lãi và lỗ) là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán cụ thể. Báo cáo này cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí, lãi lỗ của doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý, nhà đầu tư, các bên liên quan đánh giá được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu thể hiện sự thay đổi của vốn chủ sở hữu trong một kỳ nhất định một cách ngắn gọn và cụ thể nhất. Theo đó, vốn chủ sở hữu có thể tăng hoặc giảm: Tăng phát sinh do chủ sở hữu đầu tư và lãi thuần tăng trong kỳ, Giảm do chủ sở hữu rút vốn hay từ lỗ thuần trong kỳ.
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu cung cấp thông tin về những thay đổi trong vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ, từ đó giúp người sử dụng báo cáo tài chính có thể hiểu rõ hơn về nguồn gốc của vốn chủ sở hữu và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Mục đích của báo cáo tài chính
Theo Điều 97, Thông tư 200/2014/TT-BTC, mục tiêu của báo cáo tài chính bao gồm:
Cung cấp thông tin tình hình tài chính, kinh doanh và dòng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ sở hữu doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước cũng như nhu cầu hữu ích của người sử dụng trong việc đưa ra quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính cũng đồng thời phải cung cấp thông tin về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí sản xuất kinh doanh, lãi – lỗ, phân chia kết quả kinh doanh,…
Cung cấp các thông tin liên quan khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” với mục đích giải trình thêm về chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp, các chính sách kế toán đã áp dụng nhằm ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ai phải nộp báo cáo tài chính?
Khi lập báo cáo tài chính, các kế toán viên phải xác định rõ doanh nghiệp của mình thuộc chế độ kế toán nào để từ đó có thể áp dụng cách khai báo cáo tài chính chuẩn xác một cách chuẩn xác, tránh những sai sót có thể xảy ra.
Căn cứ theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành thì chế độ kế toán cho các doanh nghiệp siêu nhỏ sẽ được áp dụng theo Thông tư 132/2018/TT-BTC hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC; còn chế độ kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa sẽ được áp dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Trong đó:
Các doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ được xác định là các doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
Các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ) được xác định là những doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về việc hỗ trợ doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
Như vậy, việc khai và nộp báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phải tuân thủ quy định sau:
Các doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ hay vừa thì đều có thể áp dụng nộp Báo cáo tài chính năm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Riêng đối các doanh nghiệp lớn sẽ áp dụng nộp Báo cáo tài chính năm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Quy định xử phạt khi chậm nộp báo cáo tài chính
Theo quy định của Nghị định 41/2018/NĐ-CP về mức phạt khi chậm nộp báo cáo tài chính sẽ được tính dựa trên trên số ngày quá hạn so với thời hạn nộp chính thức, cụ thể như sau:
Chậm nộp và công khai báo cáo tài chính dưới 03 tháng so với thời hạn quy định, Không khai báo cáo tài chính dưới 03 tháng so với thời hạn quy định, Hạch toán không đúng theo quy định tài khoản kế toán: 5.000.000 – 10.000.000 đồng.
Khai báo, báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định, Chậm nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định, Không đính kèm báo cáo kiểm toán khi nộp báo cáo tài chính và khi công khai báo cáo tài chính (đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán): 10.000.000 – 20.000.000 đồng.
Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật, Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán: 20.000.000 – 30.000.000 đồng.
Không nộp báo cáo tài chính (BCTC) cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 40.000.000 – 50.000.000 đồng
Những lợi ích khi sử dụng dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm
Nếu doanh nghiệp của bạn đang bị trải qua biến động về mặt nhân sự kế toán cuối năm, có quy mô sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ, giám đốc và phòng ban kế toán không có kinh nghiệm lập BCTC và giải trình số liệu trước cơ quan thuế thì dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm từ đại lý thuế Việt An là sự lựa chọn mà bạn nên cân nhắc. Khi sử dụng dịch vụ, khách hàng sẽ thu được những lợi ích đáng kể sau đây:
Tiết kiệm được chi phí hiệu quả: Tiết kiệm đáng kể chi phí lương khi thuê bộ phận kế toán.
Tối ưu được chi phí thuế TNDN: Đại lý thuế Việt An sẽ có trách nhiệm tư vấn cho doanh nghiệp khi lập BCTC theo hướng có lợi nhất.
Đảm bảo báo cáo được nộp đúng hạn: Đại lý thuế Việt An sẽ có trách nhiệm đảm bảo tiến độ nộp BCTC và chịu trách nhiệm về toàn bộ số liệu mà Việt An thực hiện.
Số liệu trên sổ sách được đảm bảo chính xác: Với đội ngũ kế toán viên dày dặn kinh nghiệm, đại lý thuế Việt An đảm bảo số liệu kế toán sẽ được xử lý và trình bày một cách đúng đắn.
Doanh nghiệp cần cung cấp tài liệu gì khi sử dụng dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm
Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm của đại lý thuế Việt An cần cung cấp đầy đủ các mục dữ liệu sau:
Hóa đơn GTGT đầu ra và đầu vào sử dụng kê khai thuế trong năm tài chính.
Hợp đồng, hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ;
Hóa đơn doanh nghiệp đã xuất sai, hủy, thu hồi trong kỳ kê khai;
Các hợp đồng đã thu tiền, trả tiền nhưng chưa xuất hóa đơn, chưa nhận hóa đơn trong kỳ kê khai.
Chứng từ nộp phí, lệ phí, chứng từ khác không có VAT;
Bảng lương và thông tin CCCD của từng người làm cơ sở để lên quyết toán thuế TNCN.
Chứng từ nộp bảo hiểm xã hội cho nhân viên;
Sao kê tài khoản ngân hàng của 12 tháng trong năm tài chính.
Bảng cân đối tài khoản năm trước làm cơ sở để kê khai số dư đầu kỳ của năm nay.
Các chứng từ vay, trả nợ phát sinh trong kỳ kê khai;
Xác nhận công nợ cuối năm với nhà cung cấp, khách hàng.
Nhiệm vụ của Đại lý thuế Việt An khi nhận dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm
Thu thập các hóa đơn, chứng từ sổ sách các năm trước (nếu cần thiết) từ phía doanh nghiệp.
Thu thập về thông tư áp dụng khi lập BCTC cũng như phương pháp trích khấu hao TSCĐ đang thực hiện.
Rà soát lại các tờ khai thuế GTGT đã nộp, làm tờ khai bổ sung điều chỉnh (nếu có).
Rà soát chứng từ sổ sách, phân loại đâu là chi phí hợp lý/ chi phí không hợp lý.
Lập bảng phân bổ CCDC, chi phí trả trước.
Kiểm tra chi phí lương, mức lương đóng BHXH và số lượng nhân viên tham gia đóng BHXH theo C12. Tư vấn cho doanh nghiệp về các khoản phụ cấp chịu thuế và phụ cấp không chịu thuế để tối ưu chi phí cho doanh nghiệp.
Hạch toán hóa đơn đầu ra, đầu vào, rà soát công nợ trên phần mềm kế toán riêng biệt.
Trao đổi với doanh nghiệp về công nợ phải thu, công nợ phải trả, chi phí lãi vay và các giao dịch liên kết (nếu có).
Có trách nhiệm hạch toán tiền gửi ngân hàng khớp với sổ phụ của ngân hàng.
Tư vấn và phân địch những khoản chi phí sẽ bị loại ra khi quyết toán.
Kết chuyển cuối kỳ, làm cơ sở để hoàn thiện bộ BCTC.
In sổ sách và sắp xếp chứng từ chuyển cho bên khách hàng.
Cam kết trách nhiệm công việc
Đúng luật và đảm bảo tiến độ
Đại lý thuế Việt An cam kết làm báo cáo tài chính cho khách hàng đúng luật kế toán, giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp và đảm bảo đúng tiến độ nộp BCTC lên cơ quan thuế.
Có trách nhiệm với những con số trên báo cáo
Đại lý thuế Việt An sẽ chịu trách nhiệm giải trình với cơ quan thuế đối với BCTC mà chúng tôi phụ trách khi được yêu cầu.
Tư vấn và tối ưu tài chính cho doanh nghiệp
Ngoài trách nhiệm làm báo cáo dựa trên những dữ liệu có sẵn, đại lý thuế Việt An sẽ tư vấn cho doanh nghiệp để giảm thiểu rủi ro cũng như trình bày BCTC theo hướng có lợi cho doanh nghiệp sử dụng với mục đích vay vốn hoặc đấu thầu.
Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về Dịch vụ báo cáo tài chính. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ, vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!