Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập, các hộ kinh doanh cá thể ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương và quốc gia. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của các hoạt động kinh doanh, việc quản lý tài chính, thuế và kế toán một cách chính xác trở nên phức tạp hơn bao giờ hết. Đây chính là lý do vì sao dịch vụ kế toán cho hộ kinh doanh cá thể ngày càng trở thành một nhu cầu thiết yếu, giúp các chủ hộ kinh doanh dễ dàng kiểm soát hoạt động tài chính và tuân thủ các quy định pháp lý. Bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ trình bày những nội dung pháp lý liên quan đến dịch vụ kế toán thuế cho hộ kinh doanh cá thể.
Hộ kinh doanh cá thể nào không phải kê khai nộp thuế
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định nguyên tắc tính thuế như sau:
“2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định”.
Theo đó, căn cứ để xác định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là trong năm dương lịch có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dưới 100 triệu đồng.
Các loại thuế Hộ kinh doanh cá thể cần phải nộp
Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Số thuế GTGT phải nộp và số thuế TNCN phải nộp được tính theo công thức sau đây:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh cá thể được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Có thể kể đến 1 số ngành nghề như sau:
Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng): Tỷ lệ thuế GTGT là 1% và tỷ suất thuế TNCN là 0,5%
Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện: Tỷ lệ thuế GTGT là 5% và tỷ suất thuế TNCN là 2%
Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa: Tỷ lệ thuế GTGT là 3% và tỷ suất thuế TNCN là 1,5%
Cho thuê tài sản: Tỷ lệ thuế GTGT là 5% và tỷ suất thuế TNCN là 5%
Lệ phí (thuế) môn bài
Khái niệm: Đây là loại thuế trực thu đánh vào các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mức thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể phụ thuộc vào doanh thu của hộ kinh doanh.
Mức thuế môn bài: Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức nộp lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh như sau:
Doanh thu của hộ kinh doanh trên 500 triệu đồng/năm; phí môn bài phải nộp là 01 triệu đồng/năm.
Doanh thu của hộ kinh doanh trên 300 đến 500 triệu đồng/năm; phí môn bài phải nộp là 500.000 đồng/năm.
Doanh thu của hộ kinh doanh trên 100 đến 300 triệu đồng/năm; phí môn bài phải nộp là 300.000 đồng/năm.
Lưu ý:
Hộ kinh doanh tuy thuộc đối tượng phải chịu thuế môn bài nhưng trong năm đầu thành lập, kinh doanh sẽ được miễn thuế môn bài.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì: Nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
Thời gian nộp thuế.
Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 06 tháng đầu năm, hạn nộp là 30/7 cùng năm.
Nếu thời gian miễn lệ phí môn bài kết thúc trong 06 tháng cuối năm, hạn nộp là 30/1 năm đó.
Một số loại thuế khác
Tuỳ vào từng lĩnh vực cũng như hoạt động kinh doanh mà hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp thêm các loại thuế khác như: thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường,…
Phương pháp tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể
Đối với mô hình kinh doanh này thuế sữ được tính theo 3 cách sau:
Tính thuế theo phương pháp kế khai;
Tính theo từng lần phát sinh
Tính theo thuế khoán.
Và mỗi một cách tính sẽ được quy định cho từng đối tượng cụ thể mà áp dụng.
Có một lưu ý nhỏ đối với phương pháp tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể theo phương pháp theo từng lần phát sinh. Thì chỉ áp dụng khi hộ kinh doanh cá thể đang kê khai theo phương pháp khoán nhưng cần xuất hoá đơn thêm, thì lúc này hoá đơn sẽ được áp dụng phương pháp theo từng lần phát sinh.
Thời hạn nộp tờ khai và thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh
Đối với những hộ kinh doanh cá thể đang kê khai theo quý: thì hạn chót nộp hồ sơ kê khai thuế là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo;
Đối với những hộ kinh doanh cá thể kê khai theo tháng: thì thời gian nộp hồ sơ kê khai thuế là muộn nhất là ngày 20 của tháng liền kề.
Chịu trách nhiệm, giảm thiểu rủi ro thuế cho Hộ kinh doanh
Nhiều khi Hộ kinh doanh cũng không nắm rõ được những quy định về những khoản thuế cũng như khoản phí mình phải nộp. Đôi khi hộ kinh doanh cũng quên thời hạn nộp thuế dẫn đến việc bị phạt do nộp chậm thuế. Vì thế khi Hộ kinh doanh suẻ dụng đến dịch vụ thuế của Luật Việt An sẽ hạn chế được những rủi ro này. Ngoài ra, Luật Việt An cũng phải cung cấp đầy đủ và chính xác, đúng thời hạn các tài liệu, chứng từ theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế để chứng minh tính chính xác của việc khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, đề nghị số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn của người nộp thuế.
Doanh nghiệp yên tâm sản xuất kinh doanh
Khi sử dụng kế toán thuế từ đại lý thuế, Hộ kinh doanh sẽ rất thuận lợi về thủ tục kê khai, nộp và hoàn thuế theo đúng quy định của pháp luật quản lý thuế. Tất cả những thủ tục có liên quan đến thuế sẽ do đại lý thuế tiến hành thực hiện. Hộ kinh doanh không phải mất thời gian và nhân lực vào việc thực hiện thủ tục kê khai, nộp, hoàn thuế.
Tiết kiệm chi phí
Chi phí sử dụng dịch vu kế toán thuế thấp hơn so với việc sử dụng dịch vụ kế toán, hoặc thuê một kế toán có kinh nghiệm làm thủ tục khai thuế.
Dịch vụ kế toán thuế cho Hộ kinh doanh cá thể của Luật Việt An
Tư vấn thuế cho hộ kinh doanh cá thể;
Cập nhật thường xuyên cho hộ kinh doanh các quy định mới về thuế cho hộ kinh doanh;
Luật Việt An nhận ủy quyền thực hiện kê khai, nộp thuế cho hộ kinh doanh chính xác, đúng thời hạn theo đúng quy định của pháp luật;
Trực tiếp giải trình số liệu, làm việc với cơ quan thuế quản lý khi có yêu cầu;
Thực hiện lập sổ sách kế toán, chứng từ theo đúng quy định của pháp luật;
Luật Việt An luôn cam kết chịu trách nhiệm về dịch vụ đã cung cấp;
Hỗ trợ tối đa các phát sinh liên quan đến hoạt động kế toán, thuế của doanh nghiệp
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn những vấn đề liên quan đến dịch vụ kế toán thuế cho hộ kinh doanh cá thể và các vấn đề dịch vụ kế toán thuế khác, xin vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.