Điều kiện nhân sự khi thành lập bệnh viện

Một trong những yếu tố quan trọng thể hiện mức độ uy tín cho sự vận hành của một bệnh viện đó là vấn đề về đội ngũ nhân sự của bệnh viện đó.  Ngoài các tiêu chí tuyển chọn mà các bệnh viện tự đưa ra để tuyển chọn nguồn nhân lực cho mình thì về cơ bản, nguồn nhân lực của các bệnh viện phải đáp ứng được các điều kiện mà pháp luật quy định. Vì vậy, trong bài viết này, Luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách điều kiện nhân sự khi thành lập bệnh viện.

ĐKKD - Thành lập bệnh viện

Căn cứ pháp lý

  • Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023;
  • Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định quy định chi tiết một số điều của luật khám bệnh, chữa bệnh.

Bệnh viện là gì?

Bệnh viện là một trong các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật. Bệnh viện bao gồm: bệnh viện đa khoa và bệnh viện chuyên khoa.

Điều kiện nhân sự khi thành lập bệnh viện

Việc đăng kí thành lập bệnh viện là trường hợp đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Vì vậy, để có thể hoạt động trên thực tế thì các bệnh viện khi thành lập phải đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định đối với các vấn đề mang tính quan trọng, ảnh hưởng đến hoạt động của bệnh viện. Trong đó, điều kiện về nhân sự khi thành lập bệnh viện được quy định trong Nghị định 96/2023/NĐ-CP. Các điều kiện nhân sự gắn liền với Giấy phép hành nghề hay Chứng chỉ hành nghề (theo tên gọi trước ngày 1/1/2024). Đây là cơ sở xác định phạm vi hành nghề của nhân sự bệnh viện có đáp ứng điều kiện thành lập hay không.

Điều kiện đối với số lượng

Có đủ người hành nghề theo quy mô, danh mục kỹ thuật và đạt tỷ lệ người hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế (bao gồm cả người hành nghề đã được cơ quan cấp phép thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cấp giấy phép hành nghề nhưng không tiếp tục làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và vẫn tiếp tục sử dụng giấy phép hành nghề đã được cấp).

Số lượng người hành nghề toàn thời gian trong từng khoa phải đạt tỷ lệ tối thiểu 70% trên tổng số người hành nghề trong khoa.

Điều kiện đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật

Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Theo Khoản 13 Điều 2 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023, người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là người đại diện theo pháp luật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều kiện của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật:

  • Hành nghề toàn thời gian (hành nghề cơ hữu).
  • Phạm vi hành nghề phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở, có thời gian hành nghề ở phạm vi đó tối thiểu 36 tháng, trừ trường hợp người hành nghề có chức danh là lương y, người có bài thuốc gia truyền, người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
  • Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm nhiều chuyên khoa thì giấy phép hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hành nghề phù hợp với một trong các chuyên khoa mà cơ sở đăng ký hoạt động.

Điều kiện đối với trưởng các khoa chuyên môn

  • Trưởng các bộ phận chuyên môn của bệnh viện phải là người hành nghề toàn thời gian của bệnh viện và có giấy phép hành nghề phù hợp với chuyên khoa của bộ phận chuyên môn được giao phụ trách, có thời gian hành nghề về chuyên khoa đó tối thiểu 36 tháng.
  • Trường hợp người hành nghề là giảng viên của cơ sở đào tạo khối ngành sức khỏe đồng thời làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở thực hành của cơ sở đào tạo đó thì được kiêm nhiệm lãnh đạo khoa của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Điều kiện đối với trưởng khoa khác

Trưởng bộ phận chuyên môn khác không thuộc đối tượng cấp giấy phép hành nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành phù hợp với công việc được giao và phải là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện.

Điều kiện đối với nhân viên làm việc trong bệnh viện

  • Người phụ trách bộ phận chuyên môn, đơn vị chuyên môn của cơ sở phải có giấy phép hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành nghề toàn thời gian tại cơ sở.
  • Người hành nghề phải được phân công công việc đúng phạm vi hành nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Cấp giấy phép hành nghề khám chữa bệnh

Hồ sơ cấp giấy phép

Để có thể thực hiện các hoạt động mang tính chuyên môn trong bệnh viện, người thực hiện phải được cấp Giấy phép hành nghề theo quy định hiện hành. Hồ sơ để xin cấp Giấy phép hành nghề bao gồm:

STT Hồ sơ Hình thức
1 Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP.  
2 Văn bằng chuyên môn (không áp dụng đối với trường hợp văn bằng chuyên môn đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);

Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).

Bản sao hợp lệ
3 Giấy khám sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

 

Bản chính hoặc bản sao hợp lệ
4

 

Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế). Bản chính
5

 

02 ảnh chân dung cỡ 04 cm x 06 cm, chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).  
6

 

 

Giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1, khoản 4 Điều 125 Nghị định 96/2023/NĐ-CP  (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế). Bản chính hoặc bản sao hợp lệ
7

 

 

Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo theo quy định tại Điều 138 Nghị định 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);

Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người phiên dịch theo quy định tại Điều 139 Nghị định 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp người nước ngoài không biết tiếng Việt thành thạo (không áp dụng đối với trường hợp giấy chứng nhận đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế), kèm theo hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người nước ngoài đó dự kiến làm việc.

Bản sao hợp lệ
8 Giấy ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục (nếu có).  

Thủ tục cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam

Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế theo quy định của Nghị định 96/2023/NĐ-CP.

Bước 1: Người đề nghị cấp giấy phép hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng trường hợp quy định tại khoản 1 đến khoản 5 Điều này và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề quy định tại Điều 28 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là cơ quan cấp giấy phép hành nghề);

Bước 2: Cơ quan cấp giấy phép hành nghề thực hiện việc cấp giấy phép hành nghề trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp giấy phép hành nghề là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.

Bước 3: Nhận chứng chỉ hành nghề theo quy định.

Dịch vụ thành lập bệnh viện của Luật Việt An

  • Tư vấn cá nhân, doanh nghiệp thành lập các cơ sở khám, chữa bệnh;
  • Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập các cơ sở khám, chữa bệnh;
  • Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập các cơ sở khám, chữa bệnh;
  • Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục cấp giấy hoạt động của các cơ sở khám, chữa bệnh tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn thường xuyên cho khách hàng khi đi vào hoạt động khám chữa bệnh.

Quý khách hàng có nhu cầu thành lập bệnh viện, xin vui lòng liên hệ dịch vụ tư vấn của Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO