Điều kiện thành lập công ty thết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Về thủ tục thành lập công ty Quý Khách hàng vui lòng tham khảo thông tin tại bài viết https://luatvietan.vn/thanh-lap-cong-ty-thiet-ke-xay-dung-tai-viet-nam.html. Bài viết này chúng tôi chỉ xin đề cập đến các điều kiện để đi vào hoạt động kinh doanh.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2020;
  • Nghị định 15/2021/NĐ – CP ngày 03/3/2021.

Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:

Điều kiện tương ứng với hạng năng lực

Điều kiện tương ứng với các hạng năng lực được qui định như sau:

Hạng I:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
  • Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.

Hạng II:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
  • Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.

Hạng III:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
  • Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

Phạm vi hoạt động

Phạm vi hoạt động tương ứng các hạng năng lực được qui định như sau:

STT Loại thiết kế Hạng I Hạng II Hạng III Ghi chú
1 Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống Trường hợp tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng chứng chỉ.
2 Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp II trở xuống Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp III trở xuống
3 Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống
4 Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống
5 Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm:

– Nhiệt điện, điện địa nhiệt

– Điện hạt nhân

– Thủy điện

– Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều

– Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas

– Đường dây và trạm biến áp

6 Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm:

– Đường bộ

– Đường sắt

– Cầu – hầm

– Đường thủy nội địa, hàng hải

7 Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống
8 Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:

– Cấp nước, thoát nước

– Xử lý chất thải

Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống
9 Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;…) Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu qui định;
  • Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo mẫu qui định hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
  • Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
  • Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai;
  • Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
  • Các tài liệu nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.

Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực:

  • Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
  • Sở Xây dựng, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.

Dịch vụ tư vấn pháp luật của Việt An liên quan đến điều kiện kinh doanh thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

  • Tư vấn cho Quý khách hàng về các điều kiện cần thiết theo quy định của pháp luật.
  • Nghiên cứu hồ sơ của khách hàng để đưa ra ý kiến đánh giá về khả năng được đăng tải thông tin.
  • Tư vấn, soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
  • Thay mặt Quý khách hàng thực hiện nộp hồ sơ, liên hệ với cơ quan Nhà nước, theo dõi và hỗ trợ Quý khách hàng sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước.
Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thành lập công ty

    Thành lập công ty

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO