Mẫu hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021;
  • Nghị định 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020;
  • Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021;
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019.

Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh

Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh đã được quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 và Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021. Theo đó, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh bao gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cá nhân là thành viên công ty, người đại diện theo ủy quyền (có kèm theo văn bản cử người đại diện theo ủy quyền); Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với tổ chức là thành viên công ty (Nếu là tổ chức nước ngoài thì bản sao các giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Theo Phụ lục I-5 Nghị định 122/2020/NĐ-CP ngày 15/10/2020, Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh gồm những nội dung cơ bản sau:

  • Tình trạng thành lập: Công ty được thành lập mới, hoặc trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp, hay chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
  • Tên công ty: Ngoài tên viết bằng tiếng Việt, trong trường hợp tên công ty còn có thể được viết bằng tiếng nước nước ngoài hoặc có tên viết tắt thì người đăng ký còn phải ghi rõ tất cả các tên này.
  • Địa chỉ trụ sở chính của công ty: Doanh nghiệp cần ghi địa chỉ là số nhà, Xã/Phường/Thị trấn, Quận/Huyện/Thị xã, Tỉnh/Thành phố, Số điện thoại của trụ sở chính. Nếu công ty có fax, email hay website thì cần điền chính xác những thông tin này.
  • Ngành, nghề kinh doanh: Doanh nghiệp đăng ký phải kê khai đầy đủ tên ngành, mã ngành mà mình kinh doanh (Tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam).
  • Vốn điều lệ: Phải được ghi cả bằng chữ lẫn bằng số, giá trị tương đương với đơn vị tiền tệ nước ngoài (nếu có). Vốn điều lệ được ghi bằng số và bằng chữ này phải giống nhau.
  • Nguồn vốn điều lệ: Là từ vốn ngân sách nhà nước, hay vốn tư nhân, vốn nước ngoài,… Và các nguồn vốn này chiếm tỷ lệ là bao nhiêu phần trăm.
  • Thành viên công ty.
  • Các thông tin khác: Thông tin đăng ký thuế, Thông tin về các doanh nghiệp bị hợp nhất (nếu có),… Quý khách hàng có thể xem chi tiết cuối bài viết.

Trên đây là mẫu giấy đã được pháp luật quy định cụ thể, do đó, khi các thương nhân tiến hành đăng ký doanh nghiệp buộc phải sử dụng đúng mẫu này. Đặc biệt, cần lưu ý rằng, Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải là bản chính và có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh, cũng như chữ ký của Chủ tịch hội đồng thành viên của công ty. Nếu thiếu hoặc sai các thông tin này có thể dẫn đến hồ sơ đăng ký bị từ chối.

Điều lệ công ty

Dựa trên Điều 24 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020, Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu như sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Vốn điều lệ.
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên của công ty. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên trong công ty hợp danh;
  • Quyền và nghĩa vụ của thành viên của công ty;
  • Cơ cấu tổ chức quản lý;
  • Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty; Phân chia quyền và nghĩa vụ của những người đại diện theo pháp luật của công ty trong tình huống doanh nghiệp có nhiều người đại diện theo pháp luật;
  • Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
  • Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
  • Trường hợp thành viên yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình trong công ty;
  • Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
  • Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
  • Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Đồng thời, trong Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải có đầy đủ họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh trong công ty hợp danh. Bên cạnh đó, trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty phải được nộp bản chính, nếu chỉ nộp bản sao sẽ bị coi là hồ sơ không hợp lệ.

Danh sách thành viên

Thông qua Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành ra mẫu Danh sách thành viên công ty hợp danh. Đây là mẫu bắt buộc khi các thương nhân muốn đăng ký thành lập công ty hợp danh. Quý khách hàng có thể xem chi tiết cuối bài viết.

Về cơ bản, Danh sách thành viên công ty hợp danh có những nội dung sau:

  • Tên thành viên
  • Thông tin cá nhân của cổ đông sáng lập là cá nhân như: Ngày tháng năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Dân tộc; Chỗ ở hiện tại; Nơi đăng ký thường trú; Giấy tờ pháp lý của cá nhân.
  • Thông tin của cổ đông sáng lập là tổ chức: Địa chỉ trụ sở chính; Giấy tờ pháp lý của tổ chức.
  • Vốn góp: Giá trị phần vốn góp (ghi bằng số, đơn vi tiền tệ là Việt Nam Đồng, và giá trị tương đương theo đơn vị tiên tệ nước ngoài nếu có); Tỷ lệ phần trăm của phần vốn góp; Thời điểm góp vốn.
  • Chữ ký của thành viên.

Quý khách hàng khi đưa Danh sách thành viên vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với loại hình công ty hợp danh thì phải sử dụng bản chính và có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Đây là phần đặc biệt quan trọng mà các thương nhân cần phải lưu ý.

Bản sao các giấy tờ

Giấy tờ pháp lý của cá nhân

Khoản 16 Điều 4 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 và Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 đã quy định về giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cụ thể là những giấy tờ gì. Cụ thể, Giấy tờ pháp lý của cá nhân là công dân Việt Nam là:

  • Thẻ căn cước công dân;
  • Hoặc Chứng minh nhân dân;
  • Hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

Trong trường hợp cổ đông là cá nhân là người nước ngoài, thì giấy tờ pháp lý của thành viên là hộ chiếu nước ngoài, hoặc là giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Vì thế, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân với cá nhân là thánh viên công ty và bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền là bản sao của một trong các giấy tờ sau:

  • Thẻ căn cước công dân;
  • Chứng minh nhân dân;
  • Hộ chiếu;
  • Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

Bên cạnh đó, ngoài các giấy tờ pháp lý trên, người đại diện theo ủy quyền còn cần phải cung cấp bản sao của văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Giấy tờ pháp lý của tổ chức

Căn cứ theo Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2020 thì giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ như Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay các tài liệu tương đương khác.

Do đó, trong trường hợp đăng ký thành lập công ty hợp danh, doanh nghiệp cần cung cấp bản sao của một trong các giấy tờ trên. Tức là, nếu thành viên là tổ chức Việt Nam thì cần phải cung cấp bản sao của Quyết định thành lập, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay các tài liệu tương đương khác. Còn nếu thành viên là tổ chức nước ngoài thì cần đáp ứng thêm một yêu cầu nữa, đó là bản sao của các loại giấy tờ này của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Ngoài ra, cũng cần lưu ý, giấy tờ pháp lý để chứng thực của cá nhân hay tổ chức đều phải còn hiệu lực.

Biểu mẫu hồ sơ thành lập công ty hợp danh

Phụ lục I-5: GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY HỢP DANH (Tải văn bản)

PHỤ LỤC I-9: DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH (Tải văn bản)

Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký doanh nghiệp với loại hình là công ty hợp danh xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An qua điện thoại, Zalo hoặc gửi email để được chúng tôi hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO