Công ty hợp danh là một trong những loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Quy trình, thủ tục thành lập công ty hợp danh cũng giống với thành lập một công ty cổ phần, công ty TNHH tuy nhiên công ty hợp danh có những điểm tương đối khác biệt với các loại hình doanh nghiệp khác. Thông qua bài viết dưới đây, Luật An Việt sẽ cùng quý khách tìm hiểu về đặc điểm và hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty hợp danh.
Khái quát về đăng ký công ty hợp danh
Công ty hợp danh là gì?
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Đặc điểm của công ty hợp danh
Về số lượng thành viên trong công ty hợp danh
Thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Trong đó:
Công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên hợp danh trở lên. Thành viên hợp danh bắt buộc là phải là cá nhân.
Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Tuy nhiên, sự có mặt của thành viên góp vốn là không bắt buộc, thành viên góp vốn có thể có hoặc không.
Về trách nhiệm của các thành viên trong công ty hợp danh
Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
Thành viên góp vốn hưởng lợi nhuận hằng năm tương ứng theo với tỷ lệ phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Về tư cách pháp lý
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty hợp danh có tài sản công ty tách bạch với tài sản cá nhân.
Các nguồn hình thành vốn bao gồm: vốn do các thành viên đóng góp, bao gồm vốn góp của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Về vấn đề huy động vốn
Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Công ty có thể huy động vốn bằng các hình thức như tăng vốn góp của thành viên hoặc tiếp nhận thêm thành viên mới để tăng phần vốn góp; vay vốn; nhận viện trợ;…
Về việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty
Đối với thành viên hợp danh: Thành viên hợp danh có thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho các thành viên hợp danh khác trong công ty.
Đối với thành viên góp vốn: Các thành viên góp vốn được tự do chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên trong công ty, hoặc chuyển nhượng cho các cá nhân, tổ chức khác không phải thành viên của công ty mà không cần có sự chấp thuận của các thành viên còn lại.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty hợp danh
Căn cứ Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty hợp danh như sau:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: 01 (Bản chính). Luật Việt An soạn thảo dựa trên thông tin khách hàng cung cấp theo mẫu quy định dưới đây:
Điều lệ công ty: 01 (Bản chính). Luật Việt An soạn thảo dựa trên thông tin khách hàng cung cấp.
Danh sách thành viên: 01 (Bản chính). Khách hàng cung cấp theo mẫu.
Bản sao các loại giấy tờ: 01 (Bản sao) do Khách hàng chuẩn bị.
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức;
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp phải cấp): 01 (bản sao).
Giấy ủy quyền: 01 (Bản sao). Luật Việt An soạn thảo dựa trên thông tin khách hàng cung cấp.
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bước đầu tiên chủ sở hữu công ty, doanh nghiệp phải tiến hành đăng công bố thành lập doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đúng theo quy định đã đề ra. Nội dung bao gồm những thông tin thể hiện trong giấy đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn tối đa để thực hiện thủ tục này trong vòng 30 ngày kể từ ngày được công khai
Khắc dấu công ty
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập công ty và có giấy phép đăng ký kinh doanh, vấn đề tiếp theo cần thực hiện đó là làm thủ tục khắc dấu.
Thay vì phải đăng ký mẫu dấu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền như trước đây thì hiện nay công ty được hoàn toàn chủ động trong việc làm con dấu, công ty có thể tự khắc dấu hoặc đến cơ sở khắc dấu để làm con dấu. Số lượng tùy chọn, do công ty quyết định và quản lý theo quy chế nội bộ.
Mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật cần liên hệ với các Ngân hàng thương mại hoặc Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để mở tài khoản thành toán cho doanh nghiệp của mình.
6/4 phố Mạc Thái Tổ, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Công ty Luật Hợp Danh Niềm Tin Việt
Pháp lý
Số 1, Lô 13A đường Trung Yên 6, Phố Trung Hòa, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Công ty hợp danh kiểm toán Việt Nam
Kiểm toán
Số 17, lô 2C, khu đô thị Trung Yên, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Công ty Luật hợp danh The Light
Pháp lý
Tầng 8, tòa nhà CTM, 299 Cầu Giấy – Phường Dịch Vọng – Quận Cầu Giấy – Hà Nội.
Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến thành lập công ty hợp danh, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!