Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của Tòa án

Tòa án là cơ quan xét xử của nhà nước Cộng hòa xã hội Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Thẩm quyền của Tòa án được thực hiện trên nhiều lĩnh vực, một trong các thẩm quyền phải kể đến là thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự. Sau đây, Luật Việt An sẽ cung cấp những quy định pháp luật liên quan đến thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của Tòa án.

Phán quyết

Căn cứ pháp luật

  • Hiến pháp Việt Nam năm 2013;
  • Bộ luật Tố Tụng dân sự năm 2015.

Vụ việc dân sự là gì?

Vụ việc dân sự là các tranh chấp, các yêu cầu về dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại và lao động được Tòa án thụ lý, giải quyết theo trình tự, thủ tục theo pháp luật tố tụng dân sự quy định trên cơ sở có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Vụ việc dân sự bao gồm: vụ án dân sự và việc dân sự.

  • Việc dân sự là các bên không có tranh chấp với nhau tuy nhiên có đơn yêu cầu Tòa án giải quyết, công nhận một số vấn đề và Tòa án phải thụ lý đơn yêu cầu đó. Ví dụ như yêu cầu tuyên bố một người mất tích, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,…
  • Vụ án dân sự là các tranh chấp xảy ra giữa các đương sự mà theo quy định thì cá nhân, cơ quan, tổ chức tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Ví dụ tranh chấp về ly hôn, tranh chấp về phân chia di sản thừa kế, tranh chấp về hợp đồng đặt cọc,…

Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của Toà án theo loại việc

Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự trong lĩnh vực dân sự

Theo Điều 26 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án gồm những tranh chấp chủ yếu sau:

  • Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân.
  • Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản.
  • Tranh chấp về giao dịch dân sự, hợp đồng dân sự.
  • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
  • Tranh chấp về thừa kế tài sản.
  • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
  • Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.
  • Tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí.
  • Tranh chấp liên quan đến yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
  • Tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án, tranh chấp về kết quả bán đấu giá tài sản, thanh toán phí tổn đăng ký mua tài sản bán đấu giá.

Theo Điều 27 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền của Tòa án gồm những yêu cầu chủ yếu sau:

  • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
  • Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó.
  • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích.
  • Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết.
  • Yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
  • Yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án.
  • Yêu cầu công nhận tài sản có trên lãnh thổ Việt Nam là vô chủ, công nhận quyền sở hữu của người đang quản lý đối với tài sản vô chủ trên lãnh thổ Việt Nam
  • Yêu cầu xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, phân chia tài sản chung để thi hành án.

Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

Theo Điều 28 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, những tranh chấp về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền của Tòa án gồm những tranh chấp chủ yếu sau:

  • Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; chia tài sản sau khi ly hôn.
  • Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
  • Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.
  • Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ.
  • Tranh chấp về cấp dưỡng.
  • Tranh chấp về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
  • Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc khi hủy kết hôn trái pháp luật.

Theo Điều 29 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, những yêu cầu về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền của Tòa án gồm những yêu cầu chủ yếu sau:

  • Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
  • Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
  • Yêu cầu công nhận thỏa thuận của cha, mẹ về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.
  • Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên hoặc quyền thăm nom con sau khi ly hôn.
  • Yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi.
  • Yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
  • Yêu cầu công nhận thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã được thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án.
  • Yêu cầu tuyên bố vô hiệu thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.
  • Yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc con cho cha, mẹ theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự trong lĩnh vực kinh doanh thương mại

Theo Điều 30 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, những tranh chấp về kinh doanh thương mại thuộc thẩm quyền của Tòa án gồm những tranh chấp chủ yếu sau:

  • Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
  • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
  • Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty.
  • Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty.

Theo Điều 31 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, những yêu cầu về kinh doanh thương mại thuộc thẩm quyền của Tòa án gồm những yêu cầu chủ yếu sau:

  • Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, nghị quyết của Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
  • Yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp.
  • Yêu cầu bắt giữ tàu bay, tàu biển theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng Việt Nam, về hàng hải Việt Nam.
  • Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định kinh doanh, thương mại của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
  • Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết kinh doanh, thương mại của Trọng tài nước ngoài.

Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự trong lĩnh vực lao động

Theo Điều 32 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, những tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án gồm những tranh chấp chủ yếu sau:

  • Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động phải thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động mà hòa giải thành nhưng các bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, hòa giải không thành hoặc không hòa giải trong thời hạn do pháp luật quy định.
  • Tranh chấp lao động tập thể về quyền giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết mà tập thể lao động hoặc người sử dụng lao động không đồng ý với quyết định đó hoặc quá thời hạn mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không giải quyết.
  • Tranh chấp liên quan đến lao động bao gồm: Tranh chấp về học nghề, tập nghề; Tranh chấp về cho thuê lại lao động; Tranh chấp về quyền công đoàn, kinh phí công đoàn; Tranh chấp về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
  • Tranh chấp về bồi thường thiệt hại do đình công bất hợp pháp.

Theo Điều 32 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015, những yêu cầu về kinh doanh thương mại thuộc thẩm quyền của Tòa án gồm những yêu cầu chủ yếu sau:

  • Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
  • Yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
  • Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định lao động của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định lao động của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
  • Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết lao động của Trọng tài nước ngoài.

Thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự của Tòa án theo cấp

  Vụ án dân sự (tranh chấp) Việc dân sự (yêu cầu)
TAND cấp huyện ·       Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26;

·       Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

·       Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

·       Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

·       Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

·       Yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

·       Yêu cầu về lao động quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

TAND cấp tỉnh ·       Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

·       Tranh chấp quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

·       Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật Tố tụng dân sự, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

·       Yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật Tố tụng dân sự.

Dịch vụ giải quyết tranh chấp dân sự của Luật Việt An

  • Tư vấn pháp luật về giải quyết tranh chấp vụ việc dân sự trên các lĩnh vực;
  • Hỗ trợ soạn thảo văn bản, giấy tờ liên quan để giải quyết;
  • Đại diện cho khách hàng, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng tại Tòa án;
  • Liên hệ Tòa án và các cơ quan nhà nước khác trong quá trình giải quyết tranh chấp;
  • Giải đáp những thắc mắc của khách hàng trong quá trinh giải quyết.

Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu hỗ trợ dịch vụ pháp lý liên quan đến giải quyết tranh chấp, yêu cầu tại Tòa án, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật dân sự

    Pháp luật dân sự

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO