Thành lập công ty chứng khoán

Công ty chứng khoán là một loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện một số hoạt động như môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán. Công ty chứng khoán không chỉ thúc đẩy sự phát triển của thị trường chứng khoán nói riêng mà còn nền kinh tế nói chung. Nhờ vào sự hoạt động của công ty chứng khoán mà cổ phiếu, chứng khoán được lưu thông một cách ổn định từ nhà phát hành tới tay nhà đầu tư muốn sở hữu chứng khoán.

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

Điều kiện về vốn

Điều kiện đồng tiền góp vốn

Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam.

Điều kiện về vốn điều lệ

Vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam cụ thể như sau:

  • Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;
  • Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.

Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.

Điều kiện về cổ đông của công ty chứng khoán

Đối với cổ đông cá nhân

Đối với công ty chứng khoán cần đáp ứng về điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn sau: Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Đối với cổ đông là tổ chức

Đối với cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp.
  • Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép.
  • Báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.

Điều kiện cổ đông về tỷ lệ góp vốn tại công ty

  • Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.
  • Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài chỉ được sở hữu đến 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện về thời gian hoạt động, ký kết thoả thuận hợp tác quốc tế và hoạt động kinh doanh có lãi có thể sở hữu đến 100%).

Điều kiện cổ đông về tỷ lệ góp vốn tại công ty

Đáp ứng điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn, cụ thể như sau:

  • Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc công ty chứng khoán (đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định.
  • Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán (đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
  • Đối với chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam: Không phải là cổ đông, thành viên góp vốn hoặc cùng với người có liên quan sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua uỷ quyền, uỷ thác đầu tư sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam.

Điều kiện về cơ sở vật chất

  • Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  • Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
  • Đối với công ty chứng khoán; công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Dự thảo Điều lệ không được trái với quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp.

Điều kiện về nhân sự

Điều kiện về số lượng, chứng chỉ của nhân sự

  • Đối với công ty chứng khoán: Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
  • Đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.

Điều kiện về Tổng giám đốc (Giám đốc)

Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

  • Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật.
  • Đáp ứng điều kiện về kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác, cụ thể như sau:
  • Đối với Công ty chứng khoán: Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm.
  • Đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm.

Điều kiện về chứng chỉ và yêu cầu về nhân sự liên quan:

  • Đối với Công ty chứng khoán: Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
  • Đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ.
  • Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  • Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản này và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

Điều kiện liên quan đến cơ cấu tổ chức và quản lý có yếu tố nước ngoài

Đối với chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

Chưa thành lập, tham gia góp vốn vào công ty chứng khoán tại Việt Nam do công ty chứng khoán nước ngoài sở hữu trên 49% vốn điều lệ.

Đối với chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam và cổ đông liên quan

Đối với chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam và cổ đông, thành viên góp vốn để sở hữu đến 100% của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là nhà đầu tư nước ngoài:

  • Được cấp phép và có thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm trong thời hạn 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp.
  • Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phầtn.

Đối với chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:

  • Được cơ quan quản lý, giám sát trong lĩnh vực chứng khoán ở nước nguyên xứ cấp phép hoạt động quản lý quỹ đại chúng và được chấp thuận thành lập chi nhánh tại Việt Nam.
  • Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
  • Thời gian hoạt động còn lại (nếu có) tối thiểu là 05 năm.

Quy trình thành lập công ty chứng khoán

Bước 1: Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán

  • Khi doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên nộp hồ sơ lên Ủy ban Chứng khoán nhà nước để xin cấp phép thành lập công ty chứng khoán.
  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập công ty chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh

  • Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách

Bước 3: Khắc dấu cho công ty chứng khoán

Tự khắc dấu và tự chịu trách nhiệm về số lượng và hình thức con dấu phải thống nhất.

Bước 4: Công bố thông tin hoạt động

Công ty chứng khoán phải công bố thông tin hoạt động trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chính thức hoạt động. Thông tin bao gồm:

  • Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
  • Ngày chính thức hoạt động.

Bước 5: Xác định ngày chính thức hoạt động

  • Công ty chứng khoán phải chính thức hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp phép.
  • Công ty chứng khoán không được tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán trước ngày chính thức hoạt động.
  • Công ty chứng khoán được chính thức hoạt động sau khi đáp ứng các quy định sau đây:
  • Thực hiện đăng ký doanh nghiệp;
  • Có quy trình hoạt động, quản lý rủi ro, kiểm soát nội bộ;
  • Điều lệ đã được Đại hội đồng cổđông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua.
  • Công ty chứng khoán được cấp giấy phép phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 84 Luật Chứng khoán ít nhất là 15 ngày trước ngày chính thức hoạt động. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ việc chính thức hoạt động khi công ty chứng khoán không đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 84 Luật Chứng khoán.

Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty chứng khoán tại Việt Nam xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ chuyên nghiệp nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tin tức doanh nghiệp

    Tin tức doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO