Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần xin các loại giấy phép gì?
Theo xu thế chung của xã hội, quá trình toàn cầu hóa đang được thúc đẩy mạnh mẽ không chỉ ở các quốc gia phát triển mà còn dần mở rộng ở các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Điều này tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu khai thác và phát triển mạng lưới kinh doanh trên toàn thế giới. Do vậy, doanh nghiệp Việt Nam cần phải hiểu rõ cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trong các ngành kinh tế tại Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài có hiệu lực và các quy định vừa mới có hiệu lực. Sau đây, công ty Luật Việt An xin được giải đáp một số câu hỏi mà Quý khách hàng hay thắc mắc về những thủ tục thường gặp khi thành lập một công ty có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc diện xin chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:
Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần xin các loại giấy phép gì?
Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Khi thành lập công ty tại Việt Nam nếu có nhà đầu tư nước ngoài, dù là cá nhân hay tổ chức (pháp nhân) góp vốn thành lập công ty tại Việt Nam từ 1-100% đều phải thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Do đó, ứng với mỗi dự án đầu tư, doanh nghiệp phải tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin Giấy chứng nhận đầu tư để nộp cho cơ quan có thẩm quyền, xét thấy hồ sơ doanh nghiệp hợp lệ thì dự án đầu tư sẽ được thông qua. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quý khách có thể tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký công ty để thành lập doanh nghiệp.
Những nhà đầu tư nước ngoài nào cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, những chủ thể dưới đây cần xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài góp ngay từ ban đầu (dù chỉ là 1% phần vốn góp) ;
Công ty có vốn nước ngoài (Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty;
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của công ty) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, kể cả khi nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% phần vốn góp cũng cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Cần chuẩn bị tài liệu gì để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Quý khách cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ như sau:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương);
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có phức tạp không?
Hiện nay, thủ tục này được thực hiện trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài nên được tinh giản rất nhanh gọn, dễ dàng. Đầu tiên, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý và kết quả của hồ sơ. Trong trường hợp xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành công, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông qua tài khoản này để cấp mã số cho dự án đầu tư; trong trường hợp hồ sơ bị từ chối, Cơ quan này phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Có phương án tối ưu nào hơn dành cho nhà đầu tư nước ngoài mà không phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức công ty liên doanh giữa Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài), phương án tối ưu và giảm thiểu thủ tục có thể được thực hiện theo trình tự: đầu tiên, phải thành lập công ty Việt Nam và xin giấy phép đủ điều kiện nếu công ty tiến hành kinh doanh các ngành nghề có điều kiện. Sau đó, công ty tiến hành chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài hay còn gọi là thủ tục người nước ngoài đăng ký mua phần vốn góp.
Lưu ý:
Đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa, Quý khách phải thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh;
Đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, nhà đầu tư nước ngoài vẫn phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Xin cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực;
Đối với tổ chức: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
Quyết định góp vốn, Văn bản cử đại diện theo ủy quyền đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt (Luật Việt An sẽ tư vấn để Quý khách hàng chuẩn bị theo quy định của pháp luật);
Hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý (Hợp đồng ủy quyền) để ủy quyền cho Công ty Luật Việt An thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 – 05 ngày, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Các thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quý khách phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. Thực hiện thủ tục làm dấu, công bố mẫu dấu của công ty.
Trường hợp phải xin cấp Giấy phép kinh doanh
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
Đáp ứng tiêu chí sau:
Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Các loại Giấy phép khác
Bên cạnh những thủ tục chính mà công ty Luật Việt An đã chia sẻ trên đây cho Quý khách, Quý khách phải thực hiện thêm một số thủ tục xin cấp các loại giấy phép khác khi hoạt động trong các ngành kinh doanh có điều kiện theo pháp luật chuyên ngành như kinh doanh thuốc thú y, giáo dục, y tế, lữ hành, …
Để nắm được những thủ tục chi tiết và cụ thể hơn về ngành nghề mà Quý khách muốn hoạt động, Quý khách xin vui lòng liên hệ đến số điện thoại hoặc email của công ty Luật Việt An để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ về mặt pháp lý tận tình, chính xác nhất từ đội ngũ luật sư với 15 năm kinh nghiệm. Công ty Luật Việt An luôn sẵn sàng lắng nghe và thấu hiểu mọi khó khăn của Quý khách!