Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài về thiết kế Website

Ngày: 11/09/2018

Người nước ngoài (anh Ryan Van Der Linden) cùng người Việt Nam thành lập công ty thiết kế Website tại Việt Nam

Với nội dung yêu cầu tư vấn của bạn, Luật Việt An xin tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • WTO, CPTPP;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
  • Nghị định 72/2013/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.
  1. Điều kiện cho người nước ngoài kinh doanh dịch vụ thiết kế web tại Việt Nam

Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam đã ký kết các thoả thuận về dịch vụ trong Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ-Danh mục miễn trừ đối xử Tối huệ quốc theo Điều II. Theo đó, dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan khác (CPC 841-845, CPC 849) không bị hạn chế cung cấp qua biên giới và tiêu dùng ở nước ngoài. Để hiện diện thương mại nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng “Trong vòng 2 năm kể từ ngày gia nhập WTO, các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập chi nhánh” và trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam.

Như vậy, người nước ngoài có thể thành lập công ty kinh doanh dịch vụ thiết kế web tại Việt Nam. Nếu thành lập công ty cùng với người Việt Nam thì không có hạn chế gì ngoại trừ trưởng chi nhánh công ty phải là người thường trú tại Việt Nam. Nếu thành lập công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài thì trong 2 năm đầu (trước năm 2009) chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; sau 3 năm kể từ khi gia nhập (từ năm 2010) được thành lập chi nhánh.

  1. Thành lập doanh nghiệp

Theo nội dung yêu cầu tư vấn của khách hàng, hai người nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thiết kế web và nếu cần thiết sẽ cùng thành lập với người Việt Nam. Công ty Luật Việt An xin đưa ra hai hướng thành lập như sau: thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc thành lập doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam và chuyển nhượng phần vốn góp cho người nước ngoài.

Về loại hình doanh nghiệp, theo Luật doanh nghiệp 2020 có 4 loại hình doanh nghiệp bao gồm: công ty TNHH, công ty CP, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Loại hình doanh nghiệp khách hàng có thể tham khảo trong trường hợp này là công ty TNHH, công ty CP, công ty hợp danh. Tuy nhiên, công ty hợp danh có chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên là rất cao; công ty cổ phần có thủ tục thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật. Vì vậy, loại hình công ty TNHH là phù hợp đối với yêu cầu của khách hàng. Công ty TNHH cũng là loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam với nhiều ưu điểm như:

  • Các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
  • Số lượng thành viên công ty không nhiều và thường là người quen biết, tin cậy nên dễ dàng hơn trong việc quản lý.

Thành lập công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Đăng ký dự án đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo thủ tục cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hồ sơ

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Bước 2: Đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Tham khảo https://luatvietan.vn/nha-dau-tu-nuoc-ngoai-thanh-lap-cong-ty-tnhh-hai-thanh-vien-tro-len.html

Thành lập công ty TNHH 100% vốn Việt Nam và chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài

Bước 1: Thành lập công ty TNHH 100% vốn Việt Nam.

Hồ sơ

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp;
  • Bản sao của các giấy tờ: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty (nếu chủ sở hữu công ty là Nhà nước thì không cần giấy tờ pháp lý, còn nếu chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự); Giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).
  • Danh sách thành viên công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Văn bản chứng minh trụ sở nếu công ty có ghi trụ sở của công ty theo số tầng của tòa nhà;
  • Chứng chỉ hành nghề gốc nếu ngành nghề có yêu cầu chứng chỉ hành nghề;
  • Giấy chứng nhận ký quỹ đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
  • Trường hợp thành viên là tổ chức có thêm văn bản ủy quyền đại diện quản lý phần vốn góp;
  • Văn bản ủy quyền cho Công ty Luật Việt An.

Bước 2: Chuyển nhượng phần vốn góp cho người nước ngoài.

Các hình thức góp vốn vào Công ty Việt Nam

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

Khi nào cần đăng ký mua cổ phần, mua phần vốn góp?

  • Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  • Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế  nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Hồ sơ đăng ký mua cổ phần, mua phần vốn góp:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
  • Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh).
  • Giấy giới thiệu, giấy ủy quyền nộp hồ sơ cho Luật Việt An.

Tham khảo https://luatvietan.vn/chuyen-nhuong-von-cho-nguoi-nuoc-ngoai.html

  • Sau khi đăng ký mua cổ phần, mua phần vốn góp thành công, công ty 100% vốn Việt Nam thực hiện đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Sau khi đã thành lập công ty cung cấp dịch vụ thiết kế web, công ty cần xin cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử nếu có nhu cầu tạo trang web riêng của công ty:

Để được cấp Giấy phép, doanh nghiệp cần có đủ các điều kiện theo Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Có tổ chức, nhân sự đáp ứng;
  • Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội;
  • Đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật;
  • Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin.

Ngoài ra, Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có thời hạn theo đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 10 năm.

Trên đây là nội dung tư vấn liên quan đến yêu cầu của Quý khách hàng. Nếu có bất kỳ khó khăn vướng mắc gì Quý khách hàng vui lòng liên hệ lại Luật Việt An để được tư vấn và trao đổi thêm liên quan.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn pháp luật Doanh nghiệp

    Tư vấn pháp luật Doanh nghiệp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18

    (Zalo, Viber, Whatsapp)
    hanoi@vietanlaw.vnSkype IconSkype Chat

    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Zalo, Viber, Whatsapp) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO