Tổng hợp các mẫu hồ sơ đăng ký kinh doanh theo luật
Đăng ký kinh doanh hiện nay được đánh giá là khá phổ biến, tổng số doanh nghiệp thành lập mới năm 2024 là 95.217 doanh nghiệp. Tuy nhiên để đăng ký thành lập doanh nghiệp cần phải hoàn thiện đầy đủ hồ sơ mà pháp luật quy định. Thông qua bài viết dưới dây, luật Việt An tổng hợp các mẫu hồ sơ đăng ký kinh doanh theo luật để khách hàng tham khảo.
Mẫu hồ sơ đăng ký kinh doanh cho hộ cá thể theo luật
Điều kiện thành lập hộ cá thể
Căn cứ khoản 1 Điều 82 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chỉ được cấp cho hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện:
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
Căn cứ Phụ lục II Luật Đầu tư năm 2020 thì những ngành nghề bị cấm kinh doanh gồm:
Kinh doanh các chất ma túy
Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật
Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên
Kinh doanh mại dâm
Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người
Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
Kinh doanh pháo nổ
Kinh doanh dịch vụ đòi nợ
Ngoại trừ những ngành, nghề bị pháp luật cấm kinh doanh thì các hộ cá thể có thể tự do kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào
Tên của hộ kinh doanh
Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Hồ sơ đăng ký thành lập hộ cá thể
01 Bản chính Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh:
01 Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
01 bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
01 bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
01 giấy ủy quyền cho Luật Việt An
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
Bước 1: Nộp hồ sơ
Các cá nhân hoặc tổ chức tiến hành gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính dưới một trong các hình thức sau đây:
Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh
Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2. Chờ kết quả
Sau đó Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thông tin đăng ký kinh doanh sẽ được công bố trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3. Thủ tục sau thành lập
Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
Đây là bước đầu tiên trong việc thiết lập cách thức hoạt động cho bộ máy kế toán của doanh nghiệp. Ở bước này, doanh nghiệp cần đăng ký kê khai – nộp thuế điện tử, đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định, đăng ký hình thức kế toán và sử dụng hóa đơn với cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp.
Treo bảng hiệu công ty
Doanh nghiệp phải làm bảng hiệu công ty và treo tại trước trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có). Trường hợp không treo biển, doanh nghiệp có thể bị cơ quan thuế đóng mã số thuế và phạt hành chính từ 30 – 50 triệu đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Mẫu hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty vốn nước ngoài theo luật
Hình thức thành lập công ty
Hình thức góp vốn ngay từ đầu để thành lập doanh nghiệp mới: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn kể từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Theo đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể từ 1% – 100% vốn điều lệ tuỳ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
Hình thức mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp trong doanh nghiệp: Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam. Tuỳ từng lĩnh vực, nhà đầu tư có thể góp vốn từ 1% – 100% vào doanh nghiệp Việt Nam.
Điều kiện đối với hình thức góp vốn thành lập doanh nghiệp nước ngoài mới
Căn cứ Điều 24 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường, tức là nhà đầu tư nước ngoài chỉ được tham gia hoạt động kinh doanh một số ngành nghề cụ thể được pháp luật cho phép đầu tư, đồng thời không được tham gia những ngành nghề kinh doanh bị cấm.
Trước khi thành lập, nhà đầu tư cần có: Dự án đầu tư, làm thủ tục xin cấp hoặc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để chuẩn bị cho việc thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện đối với hình thức mua cổ phần hoặc vốn góp
Căn cứ Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
Đáp ứng điều kiện về việc tiếp cận thị trường theo quy định của Luật Đầu tư.
Đảm bảo an ninh quốc phòng.
Đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn, biên giới, đảo hay xã, phường, thị trấn ven biển.
Điều kiện về chủ thể, quốc tịch:
Chủ thể đầu tư có thể là cá nhân trên 18 tuổi hoặc tổ chức, doanh nghiệp có quốc tịch của thành viên WTO hoặc quốc tịch của nơi có ký điều ước song phương liên quan đến việc đầu tư với nước Việt Nam.
Hiện nay, pháp luật không quy định về quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài, tức là bất kỳ quốc gia nào cũng có thể đầu tư vào Việt Nam nếu tuân thủ các quy định pháp luật và được phê duyệt.
Điều kiện về năng lực tài chính:
Nhà đầu tư đảm bảo phải có đủ năng lực về tài chính, cần phải chứng minh năng lực tài chính khi đầu tư vào Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài cần tiến hành thẩm định và tuân theo các quy định liên quan điều chỉnh lĩnh vực họ lựa chọn để đáp ứng các yêu cầu về tài chính cần thiết trước khi thực hiện đầu tư.
Điều kiện về trụ sở của doanh nghiệp, địa điểm thực hiện dự án
Nhà đầu tư phải có địa điểm thực hiện dự án tại Việt Nam, được thể hiện bởi hợp đồng thuê và các giấy tờ hợp pháp của bên cho thuê để làm trụ sở công ty và nơi thực hiện dự án.
Điều kiện về năng lực
Nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định.
01 bản chính văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư:
01 bản sao chứng thực chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
01 bản chính Đề xuất thực hiện dự án:
01 bản sao có chứng thực báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
01 bản chính hoặc bản sao chứng thực đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
01 bản chính giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án
01 bản sao chứng thực hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Giấy ủy quyền cho Luật Việt An
Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: 01 Bản chính
Điều lệ công ty: 01 Bản chính
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài/Danh sách thành viên: 01 Bản chính
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên, thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên sáng lập, thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, thành viên là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự: 01 Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài: 01 Bản sao có chứng thực
Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Bước 1. Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020 cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Bước 2. Xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Các cá nhân hoặc tổ chức tiến hành gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính dưới một trong các hình thức sau đây:
Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh
Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Sau đó Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thông tin đăng ký kinh doanh sẽ được công bố trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3. Thủ tục sau thành lập
Khắc dấu doanh nghiệp
Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp. Theo quy định pháp luật hiện hành doanh nghiệp kinh vàng không cần thông báo mẫu dấu đến cơ quan có thẩm quyền.
Công bố thông tin doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật và công khai đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày công khai
Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bắt buộc phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định tại Điều 3 Thông tư 06/2019/TT-NHNN
Mẫu hồ sơ thành lập doanh nghiệp vốn Việt Nam theo luật
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp vốn Việt Nam
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: 01 Bản chính
Điều lệ công ty: 01 Bản chính
Danh sách cổ đông sáng lập /Danh sách thành viên: 01 Bản chính
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên sáng lập; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên: 01 Bản sao có chứng thực
Giấy ủy quyền cho Luật Việt An
Thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn Việt Nam
Lệ phí dăng ký kinh doanh hiện hành
Căn cứ Thông tư số 47/2019/TT-BTC về biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp thì
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp là : 50.000/lần
Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp được miễn lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Lưu ý kê khai ngành nghề đăng ký kinh doanh trong hồ sơ đăng ký
Chỉ kê khai các ngành, nghề kinh doanh mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh dự định hoạt động.
Ghi mã ngành, nghề kinh doanh chính xác theo cấp bốn của Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Ví dụ:
Mã 1010 : Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
(Doanh nghiệp không được lập xưởng sản xuất gia công tại các khu dân cư và chỉ được phép hoạt động khi đủ điều kiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường)
Mã 1020: Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; chi tiết: Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản.
Trừ sản xuất bột cá (Địa điểm chế biến phải phù hợp với quy hoạch của ngành, địa phương và chỉ được hoạt động khi đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của Luật Thủy Sản và Luật Bảo vệ môi trường).
Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về hồ sơ đăng ký kinh doanh cần những gì. Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến thành lập doanh nghiệp, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!