Tự công bố sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng từ nhiều nhà cung cấp với những thương hiệu khác nhau. Các cơ sở kinh doanh nước đóng chai, nước khoáng ngày càng phát triển và mở rộng phạm vi kinh doanh. Để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và đem đến niềm tin vào sản phẩm cho khách hàng, việc doanh nghiệp cần tiến hành tự công bố nước khoáng đóng chai rất cần thiết. Do đó, doanh nghiệp cần nắm vững quy trình tự công bố sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng của mình.

Cơ sở pháp lý

  • Luật An toàn thực phẩm năm 2010, sửa đổi bổ sung năm 2018.
  • Nghị định 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ về Nhãn hàng hóa, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 111/2021/NĐ-CP.
  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP và Nghị định Nghị định 85/2019/NĐ-CP.
  • Quyết định 46/2007/QĐ-BYT của Bộ Y Tế quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
  • QCVN 6-1:2010/BYT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai
  • QCVN 6-2:2010/BYT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn
  • QCVN 6-3:2010/BYT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn (bia, rượu)
  • QCVN 8-2:2011/BYT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng

  • Ban Quản lý An toàn thực phẩm (hoặc tương đương) của tỉnh nơi doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh sản phẩm nước khoáng, nước đóng chai.
  • Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (hoặc tương đương) thuộc Sở Y tế của huyện/tỉnh nơi địa điểm kinh doanh sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng nếu địa điểm đó ở huyện/tỉnh thành khác.

Các cơ quan này sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đăng ký công bố sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng, và sau khi hồ sơ đạt yêu cầu, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận công bố sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng.

Hồ sơ tự công bố tiêu chuẩn chất lượng nước đóng chai, nước khoáng

  • Bản tự công bố sản phẩm theo mẫu quy định (Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
  • Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, chứng nhận HACCP, GMP, SSOP, ISO…
  • Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm (có đóng dấu của thương nhân), bao gồm nhãn phụ (đối với sản phẩm nhập khẩu, nếu có).

Lưu ý: Nội dung ghi nhãn chính và nhãn phụ:

Căn cứ theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP, tên hàng hóa, tên và địa chỉ thương nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm, xuất xứ hàng hóa, và các chỉ tiêu bắt buộc khác theo phụ lục 1 của Nghị định này.

Thời gian thực hiên công bố sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng

  • Thời gian từ 03 đến 07 ngày cho thủ tục tụ công bố nước khoáng, nước đóng chai
  • Thời gian từ 02 đến 05 ngày cho quy trình kiểm nghiệm sản phẩm

Trình tự thủ tục tự công bố sản phẩm nước khoáng, nước đóng chai

Bước 1: Kiểm nghiệm chất lượng nước đóng chai, nước khoáng.

  • Chuẩn bị mẫu sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng để tiến hành thử nghiệm.
  • Xác định các chỉ tiêu kiểm nghiệm căn cứ vào quy chuẩn và quy định pháp luật về sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng.
  • Gửi mẫu sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng đến các cơ sở kiểm nghiệm có thẩm quyền để thực hiện thử nghiệm.

Bước 2: Thực hiện công bố chất lượng sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng.

  • Đăng ký bản tự công bố chất lượng sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình.
  • Niêm yết công khai thông tin tại trụ sở của tổ chức, cá nhân hoặc doanh nghiệp.
  • Nộp 01 (một) bản đăng ký tự công bố chất lượng sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định.
  • Sau khi thực hiện công bố sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân được quyền sản xuất và kinh doanh sản phẩm.

Những lưu ý quan trọng khi công bố sản phẩm nước uống

Kiểm nghiệm nước uống đóng chai, đóng bình

  • Xây dựng chỉ tiêu nước uống đóng chai, nước khoáng để kiểm nghiệm phải dựa theo các quy định trong QCVN 6-1:2010.
  • Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP, nước uống đóng chai, nước khoáng phải được kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn bắt buộc theo QCVN 6-1:2010. Kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu này phải nằm trong mức giới hạn tối đa cho phép được quy định cụ thể trong quy chuẩn.
  • Trung tâm kiểm nghiệm nước uống đóng chai, nước khoáng phải được Nhà nước công nhận phù hợp ISO 17025.

Các chỉ tiêu kiểm nghiệm nước khoáng, nước đóng chai

Chỉ tiêu cảm quan

Cảm quan là những yếu tố bên ngoài, dễ nhận biết nhất. Với các chỉ tiêu đánh giá bao gồm:

  • Màu sắc, TCU không được lớn hơn mức 15.
  • Độ đục, NTU không được lớn hơn mức 2.
  • Tinh khiết, không có mùi vị.

Các chỉ tiêu hóa lý

Khi đã thỏa mãn các chỉ tiêu kể trên, chúng ta cần kiểm nghiệm nước uống đóng chai thông qua các chỉ số trong phòng thí nghiệm, bao gồm:

  • Độ pH cần đảm bảo ở mức 6.5 – 8.5.
  • Tổng chất rắn hòa tan tính theo mg/l không được lớn hơn 500.
  • Clorua không được lớn hơn 250 mg/l.
  • Sunfat không được lớn hơn 250 mg/l.
  • Natri không được lớn hơn 200 mg/l
  • Florua không được lớn hơn 1.5 mg/l
  • Amoni không được lớn hơn 1.5 mg/l
  • Kẽm không được lớn hơn 3 mg/l
  • Nitrat không được lớn hơn 50 mg/l
  • Nitrit không được lớn hơn 0.02 mg/l
  • Đồng không được lớn hơn 1 mg/l
  • Sắt không được lớn hơn 0.5 mg/l
  • Nhôm không được lớn hơn 0.2 mg/l
  • Mangan không được lớn hơn 0.5 mg/l
  • Bari không được lớn hơn 0.7 mg/l
  • Borat không được lớn hơn 5 mg/l
  • Crôm không được lớn hơn 0.05 mg/l
  • Asen không được lớn hơn 0.01 mg/l
  • Thuỷ ngân không được lớn hơn 0.001 mg/l
  • Cadimi không được lớn hơn 0.003 mg/l
  • Xyanua không được lớn hơn 0.07 mg/l
  • Niken không được lớn hơn 0.02 mg/l
  • Chì không được lớn hơn 0.01 mg/l
  • Selen không được lớn hơn 0.01 mg/l
  • Antimon không được lớn hơn 0.005 mg/l

Ngoài ra Hydrocacbon thơm đa vòng cần ở mức -1, tốc độ phóng xạ anpha không được lớn hơn 0.1, tốc độ phóng xạ beta không được lớn hơn 1. Các yếu tố dù nhỏ tới mấy cũng cần được đảm bảo.

Công bố nước uống đóng chai, nước khoáng

  • Các tài liệu sử dụng trong hồ sơ tự công bố chất lượng nước uống đóng chai, nước khoáng phải thống nhất về: tên và địa chỉ của đơn vị đứng ra công bố; tên sản phẩm.
  • Trường hợp sản phẩm nước uống đóng chai, nước khoáng có sự thay đổi một trong 3 yếu tố sau: tên sản phẩm, nhà sản xuất, thành phần, doanh nghiệp phải tiến hành tự công bố chất lương lại như lần đăng ký đầu.
  • Các trường hợp có sự thay đổi thông tin khác, doanh nghiệp sẽ làm bản thông báo về nội dung đã thay đổi. Sau đó, gửi đến cơ quan tiếp nhận công bố tại địa phương. Doanh nghiệp sẽ được phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi thực hiện gửi thông báo.

Quy định cách ghi nhãn nước uống đóng chai, nước khoáng

Ghi nhãn đối với nước uống đóng chai, nước khoáng: Việc ghi nhãn nước uống đóng chai phải theo đúng quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP và Nghị định 111/2021/NĐ-CP.

Trên mỗi nhãn sản phẩm có đầy đủ các thông tin sau:

  • Tên sản phẩm – nhãn hiệu;
  • Tên và địa chỉ của đơn vị sản xuất;
  • Tên và địa chỉ của đơn vị phân phối;
  • Thành phần;
  • Hướng dẫn sử dụng;
  • Hướng dẫn bảo quản;
  • Thông tin cảnh báo, lưu ý (Nếu có);
  • Ngày sản xuất – Hạn sử dụng;
  • Quy cách đóng gói.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về thủ tục tự công bố sản phẩm nước đóng chai, nước khoáng xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO