Giải quyết tranh chấp đất đai

Đất đai là một loại tài sản đặc biệt có giá trị vô cùng lớn. Chính vì vậy mà đất dai cũng là đối tưởng xảy ra tranh chấp phổ biến. Tranh chấp đất đai luôn là vấn đề căng thẳng, phức tạp và là loại tranh chấp thường gặp trong lĩnh vực dân sự. Tuy nhiên, không phải ai cũng nằm rõ về quy trình giải quyết vụ việc liên quan đến tranh chấp đất đai. Bài viết dưới đây, công ty luật Việt An sẽ cung cấp cho quý khách hàng thông tin liên quan đến nội dung về quy trình giải quyết tranh chấp đất đai.

Tranh chấp đất đai

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành;
  • Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Tranh chấp đất đai là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: “Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai”. Đối với khái niệm trên, tranh chấp đất đai có phạm vi rất rộng. Cụ thể là tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghãi vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực đất đai. Đối với phạm vi rộng như vậy sẽ rất khó trong việc áp dụng pháp luật và giải quyết vụ việc về tranh chấp đất đai.

Tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP đã thu hẹp phạm vi của tranh chấp đất đai, cụ thể:

  • Đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013 thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 192 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
  • Đối với tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chúng vủa vợ chồng là quyền sử dụng đất,… thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án.

Các loại tranh chấp đất đai

Dựa vào khái niệm tranh chấp đất đai, có thể phân chia loại của tranh chấp đất đai cụ thể thành các trường hợp sau:

  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất: Tranh chấp giữa những người sử dụng với nhau về ranh giới giữa các vùng đất hay tranh chấp đòi lợi đất, đòi lại tài sản gắn liền với đất có nguồn gốc trước đấy thuộc quyền sở hữu của họ hoặc người thân họ;
  • Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất: Bản chất là tranh chấp về hợp đồng dân sự khi một trong các bên không thực hiện theo những quy định trong hợp đồng làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích chính đáng của bên còn lại từ đó phát sinh tranh chấp;
  • Tranh chấp liên quan đến đất: Tranh chấp về quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn; tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất.

Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai

Giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2020 Luật Đất đai 2013: “Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải”. Như vậy, đối với vụ việc tranh chấp đất đai chưa xác định được chủ thể quyền sử dụng đất thì thủ tục hòa giải tại cấp xã đầu tiên là bắt buộc.

Cơ cấu thành phần Hội đồng hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã gồm:

  • Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND;
  • Đai diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn;
  • Tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị;
  • Trưởng thôn hoặc ấp đối với khu vực nông thôn;
  • Đại diện một số hộ dân cư sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn hiểu rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với mảnh đất đó;
  • Cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn;
  • Đại điện hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (Tùy từng trường hợp cụ thể).

Kết quả của quy trình hòa giải có thể xảy ra hai trường hợp sau:

  • Trường hợp hòa giải thành công: Ủy ban nhân dân xã phải gửi biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tham gia đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. Sau đó, Phòng Tài nguyên và Môi trường lên Ủy ban nhân dân huyện để cấp quyết định công nhận.
  • Trường hợp hòa giải không thành: Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp hòa giải không thành được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai 2013.

Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Tòa án nhân dân nơi có đất tranh chấp là cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý trong trường hợp đương sự có Giấy chứng nhận hoặc một trong những giấy tờ theo quy định. Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai sẽ được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đương sự cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Đơn khởi kiện được ban hành theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP;
  • Tài liệu minh chứng quyền sử dụng đất;
  • Biên bản hòa giải không thành công có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã và chứ ký của các bên tham gia tranh chấp;
  • Một số giấy tờ của người đệ đơn như hộ khẩu, căn cước công dân,…;
  • Các tài liệu minh chứng về vấn đề tranh chấp theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.

Bước 2: Đệ đơn khởi kiện lên cơ quan có thẩm quyền

Đương sự có thể nộp hồ sơ cho Tòa án nhân dân nơi có mảnh đất đang tranh chấp bằng những hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi hồ sơ đến Tòa án bằng đường bưu điện;
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 3: Tòa án thụ lý giải quyết yêu cầu

Sau khi nhận hồ sơ, Thẩm phán có thể yêu cầu người đệ đơn sử đổi hoặc bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đạt. Trường hợp hồ sơ đã đủ điều kiện, Tòa án sẽ thông báo đến người đệ đơn nộp án phí cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thẩm phán bắt đầu thụ lý hồ sơ sau khi bên kiện cáo nộp biên lai thu tiền tạm ứng đến Tòa án.

Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Có 2 cách giải quyết:

  • Khởi kiện tranh chấp đất đai tại tòa án nhân dân theo thủ tục tố tụng dân sự. Khi đó, thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã là điều kiện bắt buộc để tòa án giải quyết tranh chấp theo Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP.
  • Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết: Đối với yêu cầu Ủy ban nhân dân giải quyết sẽ chi thành 2 trường hợp sau:
  • Trường hợp 1: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ giải quyết trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư;
  • Trường hợp 2: Chủ tích Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ giải quyết trường hợp tranh chấp đất đai nếu một bên là tổ chức, cơ sở tôn giáo, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc người Việt định cư.

Giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp huyện

Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
  • Biên bản hòa giải không thành tại Ủy ban nhân dân xã;
  • Các tài liệu minh chứng và chứng cứ liên quan đến diện tích đất tranh chấp;
  • Báo cáo đề xuất và các dự thảo quyết định về việc giải quyết tranh chấp hoặc công nhận hòa giải.

Trình tự giải quyết bao gồm:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
  • Bước 2: Ủy ban tiếp nhận hồ sơ và đưa thông báo để sửa đổi, bổ sung trong vòng 03 ngày nếu hồ sơ không hợp lệ;
  • Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ định cơ quan tham mưu thẩm tra, xác minh vụ việc, mở các cuộc họp hòa giải và các cuộc họp ban ngành liên quan để tư vấn giải quyết vụ việc. Sau đó, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
  • Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo đến các chủ thể tranh chấp về quyết định giải quyết hoặc công nhận hòa giải.

Quy trình giải quyết kết thúc khi các bên đồng ý kết quả. Trong trường hợp không đồng ý, các bên có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc đệ đơn lên Tòa án trong thời hạn giải quyết không quá 45 ngày.

Giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp tỉnh

Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
  • Biên bản hòa giải không thành tại Ủy ban nhân dân xã; biên bản làm việc với các chủ thể tranh chấp, biên bản kiểm tra thực trạng mảnh đất tranh chấp, biên bản cuộc họp với các ban ngành liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp trong trường hợp hòa giải không thành;
  • Các tài liệu minh chứng và chứng cứ liên quan đến diện tích đất tranh chấp;
  • Báo cáo đề xuất và các dự thảo quyết định về việc giải quyết tranh chấp hoặc công nhận hòa giải.

Trình tự giải quyết bao gồm:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Bước 2: Ủy ban tiếp nhận hồ sơ và đưa thông báo để sửa đổi, bổ sung trong vòng 03 ngày nếu hồ sơ không hợp lệ;
  • Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định cơ quan tham mưu thẩm tra, xác minh vụ việc, mở các cuộc họp hòa giải và các cuộc họp ban ngành liên quan để tư vấn giải quyết vụ việc. Sau đó, hoàn chỉnh hồ sơ và nộp lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
  • Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo đến các chủ thể tranh chấp về quyết định giải quyết hoặc công nhận hòa giải.

Quy trình giải guyết tranh chấp sẽ kết thúc nếu các bên đồng ý kết quả. Trong trường hợp không đồng ý, các bên có quyền đệ đơn khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án. Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày và gia hạn thêm 10 ngày đếu với các khu vực vùng sâu, vùng xa, biển đảo hoặc vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.

Trên đây là bài viết về quy trình giải quyết tranh chấp đất đai, quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào liên quan hãy liên hệ ngay đến Công ty luật Việt An để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời. Trân trọng!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO