Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân năm 2025

Đóng thuế TNCN là một nghĩa vụ mà mỗi công dân Việt Nam khi có thu nhập phát sinh từ tiền lương, tiền công hay hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải thực hiện. Sau đây, đại lý thuế Việt An sẽ giúp bạn hiểu rõ về các khoản thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân năm 2025 cập nhật chuẩn xác nhất.

Quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế TNCN là thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế. Thuế TNCN là loại thuế trực thu, có độ nhạy cảm cao so với các sắc thuế khác. Thuế TNCN thường mang tính chất luỹ tiến cao và không bóp méo giá cả hàng hoá, dịch vụ.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân năm 2025

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân năm 2025

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương tiền công áp dụng năm 2025

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
  • Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
  • Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
  • Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
  • Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
  • Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
  • Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.
  • Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
  • Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
  • Phụ cấp đặc thù ngành nghề.
  • Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút và các khoản thù lao khác
  • Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
  • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức như:
  • Tiền nhà ở, điện nước và các dịch vụ đi kèm (không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
  • Tiền mua bảo hiểm không bắt buộc
  • Các khoản chi phí dịch vụ khác phục vụ cá nhân người lao động: chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mĩ và các khoản lợi ích khác.
  • Các khoản tiền thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng băng chứng khoán, trừ các khoản sau đây: Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu nhà nước phong tặng; tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia, quốc tế; tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; tiền thưởng về việc phát hiện khai báo các hành vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các khoản thu nhập không chịu thuế từ tiền lương, tiền công

  • Khoản hỗ trợ cho việc khám chưa bệnh cho bản thân người lao động và thân nhân.
  • Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vượt quá mức quy định (730.000 đồng/tháng)
  • Tiền mua vé máy bay khứ hồi cho người lao động là người nước ngoài, người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm 1 lần.
  • Khoản học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến THPT.
  • Phần tiền lương tiền công làm việc qua đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
  • Tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội chi trả, tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.

Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân năm 2025

Sau đây, chúng tôi sẽ phổ biến tới bạn đọc các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân năm 2025 mới nhất:

Giảm trừ gia cảnh

  • Đối với người nộp thuế là 11 trđ/tháng, 132 trđ/năm.
  • Đối với người phụ thuộc: 4,4 trđ/tháng. Cụ thể:
  • Là người mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, một người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ cho 1 người nộp thuế.
  • Là con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú; vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ và các cá nhân khác ngoài độ tuổi lao động hoặc trong độ tuổi lao động nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân không vượt quá mức 1 trđ/tháng.
  • Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
  • Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc , quỹ hưu trí tự nguyện
  • Bảo hiểm bắt buộc theo quy định.
  • Quỹ hưu trí tự nguyện giảm trừ tối đa 1 trđ/tháng (12 trđ/năm).

Bậc thuế suất khi tính thuế thu nhập cá nhân

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất (%)
1 Đến 60tr Đến 5tr 5
2 Trên 60 đến 120tr Trên 5 đến 10tr 10
3 Trên 120 đến 216tr Trên 10 đến 18tr 15
4 Trên 216 đến 384tr Trên 18 đến 32tr 20
5 Trên 384 đến 624tr Trên 32 đến 52tr 25
6 Trên 624 đến 960tr Trên 52 đến 80tr 30
7 Trên 960tr Trên 80tr 35

 Trên đây là toàn bộ các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân năm 2025 mới nhất cũng như cách tính thuế TNCN cho người có phát sinh thu nhập từ tiền lương, tiền công. Hãy liên hệ với đại lý thuế Việt An nếu như bạn cần hỗ trợ quyết toán thuế TNCN nhé!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ kế toán thuế

    Dịch vụ kế toán thuế

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO