Đăng ký tài sản trên đất

Việc đăng ký tài sản trên đất có ý nghĩa quan trọng để chủ sở hữu khẳng định quyền sở hữu của mình đối với tài sản trên đất. Tuy nhiên, việc đăng ký thường gặp khó khăn do trình độ hiểu biết pháp luật của người dân còn hạn chế, hồ sơ, trình tự thủ tục tương đối phức tạp. Để hỗ trợ mọi người thực hiện đăng ký tài sản trên đất một cách nhanh chóng,  Luật Việt An cung cấp đến bạn dịch vụ đăng ký tài sản trên đất.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013;
  • Luật Đất đai 2024;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 10/2023/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 14/2023/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.

Đăng ký tài sản trên đất là gì?

Tài sản trên đất là một thuật ngữ đã được Luật Đất đai 2013 luật hóa một cách chính xác hơn với khái niệm “tài sản gắn liền với đất”.

Theo khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

Căn cứ khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật Đất đai.

Như vậy, về cơ bản bản chất của việc đăng ký tài sản trên đất là kê khai quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền.

Khoản 2 Điều 131 Luật Đất đai 2024, quy định tài sản gắn liền với đất bao gồm: nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất.

Từ những quy định trên, có thể định nghĩa đăng ký tài sản trên đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính.

Điều kiện đăng ký tài sản trên đất

Theo quy định Điều 99, Điều 100, Điều 101, Điều 102 Luật Đất đai 2013 thì tài sản gắn liền với đất có đủ điều kiện thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi là Giấy chứng nhận). Các điều kiện để người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất bao gồm:

Điều kiện đăng ký tài sản trên đất

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Luật Đất đai năm 2024 về cơ  bản không có sự thay đổi so với quy định tại Luật Đất đai 2013, tuy nhiên các điều kiện này sẽ nằm rải rác trong các Điều 137, 138, 140, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149, 150 Luật Đất đai 2024.

Trường hợp được đăng ký tài sản trên đất

Theo khoản 3 Điều 95 Luật Đất đai 2013, việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

Trường hợp được đăng ký tài sản trên đất

Hồ sơ đăng ký tài sản trên đất

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 14/2023/TT-BTNMT thì hồ sơ đăng ký tài sản trên đất bao gồm:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT: Tải về
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
  • Đối với tài sản là nhà ở: có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở.
  • Đối với công trình xây dựng thì phải có một trong các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. Nếu không có giấy tờ hoặc được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng.
  • Đối với tài sản là rừng trồng/cây lâu năm thì phải có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu rừng trồng/cây lâu năm.
  • Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
  • Sổ đỏ đã cấp;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.

Thủ tục đăng ký tài sản trên đất

Các bước đăng ký tài sản trên đất

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký tài sản trên đất

Người có yêu cầu đăng ký tài sản trên đất có thể nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau:

  • Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp quận/huyện;
  • Nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện;
  • Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có thể nộp hồ sơ ở UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin người thực hiện thủ tục vào sổ tiếp nhận, đồng thời trao phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu đăng ký tài sản trên đất

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ văn phòng đăng ký đất đai sẽ thẩm định hồ sơ và thực hiện một số công việc sau: lấy ý kiến của UBND cấp xã; trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác minh hồ sơ; cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất và đăng ký hồ sơ địa chính; thông báo thu nghĩa vụ tài chính.

Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện kiểm tra hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đã giải quyết cho văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao trực tiếp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.

Một số câu hỏi liên quan

Thẩm quyền đăng ký tài sản trên đất?

Theo Khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất tại cơ quan sau:

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai (nếu có);
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  • Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Văn phòng đăng ký đất đai (nếu có);
  • Sở Tài nguyên và Môi trường.

Ngoài ra, theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện thủ tục. Sau khi tiếp nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (như trên) để giải quyết thủ tục.

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký tài sản trên đất?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất đối với từng trường hợp được quy định như sau:

  • Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày
  • Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất là không quá 20 ngày.

Chi phí đăng ký tài sản trên đất là bao nhiêu?

Hiện nay, thẩm quyền quyết định lệ phí đăng ký tài sản trên đất đối với từng trường hợp thuộc về Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tết của từng địa phương, cơ quan có thẩm quyền sẽ có mức thu lệ phí đăng ký tài sản trên đất là khác nhau.

Dịch vụ đăng ký tài sản trên đất trọn gói

Luật Việt An với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai, với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn cao, chúng tôi cung cấp các dịch vụ sau:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục đăng ký tài sản trên đất;
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất;
  • Đại diện thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất tại cơ quan nhà nước có thầm quyền;
  • Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng;
  • Tư vấn pháp luật và giải đáp thắc mắc sau khi đăng ký tài sản trên đất.

Trên đây là toàn bộ thông tin về đăng ký tài sản trên đất. Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký tài sản trên đất vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO