Đăng ký tài sản trên đất

Việc đăng ký tài sản trên đất có ý nghĩa quan trọng để chủ sở hữu khẳng định quyền sở hữu của mình đối với tài sản trên đất. Tuy nhiên, việc đăng ký thường gặp khó khăn do trình độ hiểu biết pháp luật của người dân còn hạn chế, hồ sơ, trình tự thủ tục tương đối phức tạp. Để hỗ trợ mọi người thực hiện đăng ký tài sản trên đất một cách nhanh chóng,  Luật Việt An cung cấp đến quý khách dịch vụ đăng ký tài sản trên đất.

Đăng ký tài sản trên đất là gì?

Để thực hiện tốt việc quản lý của nhà nước và đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất thì việc đăng ký tài sản trên đất là thủ tục cần thiết. Về cơ bản bản chất của việc đăng ký tài sản trên đất là kê khai quyền sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền.

Khoản 2 Điều 131 Luật Đất đai 2024, quy định tài sản gắn liền với đất bao gồm: nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất.

Từ những quy định trên, có thể định nghĩa đăng ký tài sản trên đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính.

Quy định về điều kiện đăng ký tài sản trên đất

Để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tài sản gắn liền với đất thuộc trường hợp được cấp giấy chứng nhận;
  • Tài sản đã xác định chủ sở hữu và không có tranh chấp;
  • Tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người yêu cầu thực hiện thực hiện thủ tục đăng ký;
  • Người thực hiện thủ tục đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận và chuẩn bị đủ hồ sơ, các loại giấy tờ theo đúng quy định của pháp luật.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất giữa Luật Đất đai 2013 và Luật Đất đai năm 2024 về cơ  bản không có sự thay đổi. Tuy nhiên các điều kiện đăng ký tài sản trên đất sẽ được quy định tại Luật Đất đai 2024 sẽ nằm rải rác trong các Điều 137, 138, 140, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149, 150.

Trường hợp được đăng ký tài sản trên đất

Trường hợp được đăng ký tài sản trên đất

Theo khoản 3 Điều 95 Luật Đất đai 2013, việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

  • Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
  • Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
  • Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
  • Nhà ở và tài sản gắn liền với đất chưa đăng ký.

Trường hợp không thể thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất

Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trường hợp không được chứng nhận quyền sở hữu bao gồm:

  • Thửa đất có tài sản trên đất không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định;
  • Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
  • Nhà ở, công trình xây dựng là nhà tạm/công trình xây dựng tạm/được xây dựng bằng vật liệu tranh, tre, lá…hoặc công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính;
  • Tài sản gắn liền với đất có thông báo hoặc quyết định yêu cầu tháo dỡ, giải tỏa, thu hồi đất;
  • Tài sản không phải là đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
  • Tài sản thuộc sở hữu nhà nước trừ trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp;
  • Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng;
  • Tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch;
  • Tài sản được tạo lập do chuyển mục đích sử dụng đất trái quy định pháp luật.

Thẩm quyền đăng ký tài sản trên đất?

Dựa trên quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất tại cơ quan sau:

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai (nếu có);
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện.
  • Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
  • Văn phòng đăng ký đất đai (nếu có);
  • Sở Tài nguyên và Môi trường.

Ngoài ra, theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện thủ tục. Sau khi tiếp nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (như trên) để giải quyết thủ tục.

Hồ sơ đăng ký tài sản trên đất

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 14/2023/TT-BTNMT thì hồ sơ đăng ký tài sản trên đất bao gồm:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
  • Đối với tài sản là nhà ở: có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở.
  • Đối với công trình xây dựng thì phải có một trong các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. Nếu không có giấy tờ hoặc được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng.
  • Đối với tài sản là rừng trồng/cây lâu năm thì phải có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu rừng trồng/cây lâu năm.
  • Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
  • Sổ đỏ đã cấp;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.

Thủ tục đăng ký tài sản trên đất

Thủ tục đăng ký tài sản trên đất

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký tài sản trên đất

Người có yêu cầu đăng ký tài sản trên đất có thể nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau:

  • Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp quận/huyện;
  • Nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện;
  • Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có thể nộp hồ sơ ở UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin người thực hiện thủ tục vào sổ tiếp nhận, trao phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu đăng ký tài sản trên đất

Cán bộ văn phòng đăng ký đất đai sẽ thẩm định hồ sơ và thực hiện một số công việc sau: lấy ý kiến của UBND cấp xã; trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác minh hồ sơ; cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất và đăng ký hồ sơ địa chính; thông báo thu nghĩa vụ tài chính.

Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện kiểm tra hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đã giải quyết cho văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao trực tiếp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.

Một số câu hỏi liên quan

Khi nào cần đăng ký tài sản trên đất?

Khi người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận mà có tài sản hợp pháp trên đất nhưng trên giấy chứng nhận chưa hiển thị thông tin về tài sản trên đất thì cần phải thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất.

Thông tin khách hàng cần cung cấp khi sử dụng dịch vụ đăng ký tài sản trên đất?

  • Thông tin về tài sản trên đất;
  • Thông tin về người sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý như căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ chứng minh miễn/giảm nghĩa vụ tài chính;
  • Các tài liệu liên quan đến tài sản trên đất.

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký tài sản trên đất?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất đối với từng trường hợp được quy định như sau:

  • Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày
  • Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất là không quá 20 ngày.

Chi phí đăng ký tài sản trên đất là bao nhiêu?

Hiện nay, thẩm quyền quyết định lệ phí đăng ký tài sản trên đất đối với từng trường hợp thuộc về Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tết của từng địa phương, cơ quan có thẩm quyền sẽ có mức thu lệ phí đăng ký tài sản trên đất là khác nhau.

Dịch vụ đăng ký tài sản trên đất

Luật Việt An hoạt động với phương châm tận tâm phục vụ khách hàng, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ sau:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục đăng ký tài sản trên đất;
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất;
  • Đại diện thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ;
  • Nhận kết quả và bàn giao;
  • Tư vấn pháp luật và giải đáp thắc mắc sau khi đăng ký tài sản trên đất.

Quý khách có thắc mắc liên quan hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký tài sản trên đất vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO
    The TitleThe Title