Bạn đã biết cách xác định xem mình có thuộc diện phải kê khai và nộp thuế nhà thầu nước ngoài hay chưa? Kê khai và đóng thuế nhà thầu như nào sao cho đúng? Sau đây, đại lý thuế Việt An sẽ giải đáp rõ hơn về dịch vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu nước ngoài đến quý khách hàng.
Dịch vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu nước ngoài phù hợp với đối tượng nào
Theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC có 5 trường hợp phải nộp thuế nhà thầu, cụ thể như sau:
Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
Bước 1: Xác định rõ đối tượng kê khai nộp thuế xem doanh nghiệp hay cá nhân đó có thuộc đối tượng nộp thuế cho bên nhà thầu nước ngoài hay không?
Bước 2: Đăng ký mã số thuế để nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài nếu bạn sử dụng dịch vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu nước ngoài. Mã số thuế sử dụng để kê khai thuế nhà nhà thầu bao gồm 10 chữ số.
Bước 3: Xác định các sắc thuế mà nhà thầu phải nộp
Cá nhân hay doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế nhà thầu nước ngoài cần thực hiện 2 nghĩa vụ thuế sau:
Nộp thuế GTGT.
Nộp thuế TNDN.
Bước 4: Lập và nộp tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài đúng kì kê khai.
Cách xác định số thuế nhà thầu nước ngoài phải nộp
Khi sử dụng dịch vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu nước ngoài do đại lý thuế Việt An cung cấp, đơn vị chúng tôi sẽ có trách nhiệm xác định đúng số thuế nhà thầu áp dụng cho hai sắc thuế là thuế GTGT và thuế TNDN, đồng thời có nghĩa vụ lập và nộp tờ khai đúng hạn cho quý doanh nghiệp. Công thức xác định thuế nhà thầu cụ thể như sau:
Thuế GTGT
Thuế GTGT cần nộp = Doanh thu tính thuế GTGT * Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu.
Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT/(1-tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu).
Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu
STT
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh
Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu
1
Dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị bảo hiểm xây dựng, xây lắp không bao gồm thầu NVL, máy móc, thiết bị
5
2
Sản xuất, vận tải có gắn với hàng hóa, xây dựng xây lắp có bao gồm thầu NVL, máy móc, thiết bị
3
3
Ngành nghề kinh doanh khác
2
Thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN *Tỷ lệ thuế TNDN phải nộp trên doanh thu
Trong đó
Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN/(1- tỷ lệ thuế TNDN phải nộp trên doanh thu)
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành nghề kinh doanh:
STT
Ngành nghề kinh doanh
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
1
Thương mại (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức cá nhân nước ngoài)
1
2
Dịch vụ cho thuế máy móc, thiết bị bảo hiểm
5
3
Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, sòng bạc
10
4
Dịch vụ tài chính
2
5
Dịch vụ cho thuê tàu bay, động cơ bay, tàu biển
2
6
Dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị bảo hiểm xây dựng, xây lắp không bao gồm thầu NVL, máy móc, thiết bị
2
7
Hoạt động sản xuất, kinh doanh vận chuyển khác (vận chuyển đường biển, vận chuyển đường hàng không)
2
8
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
0.1
9
Lãi từ tiền cho vay vốn
5
10
Thu nhập từ bản quyền
10
Dịch vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu nước ngoài của Đại lý thuế Việt An
Tư vấn các vấn đề liên quan khi doanh nghiệp thuộc diện phải kê khai và nộp thuế nhà thầu.
Dịch vụ đăng ký cấp mã số thuế nhà thầu.
Dịch vụ kê khai thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh hoặc theo kì kê khai tháng.
Dịch vụ quyết toán thuế nhà thầy khi có công văn từ cơ quan thuế gửi tới.
Dịch vụ xác nhận doanh nghiệp có cần thực hiện nghĩa vụ thuế nhà thầu hay không?
Nếu như khách hàng có như cầu sử dụng dịch vụ kê khai và nộp thuế nhà thầy nước ngoài, hãy nhấc máy lên và gọi qua số hotline để được tư vấn miễn phí nhé!