Giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn

Hiện nay, kinh tế phát triển các hoạt động kinh doanh bùng nổ, góp vốn là một trong những hoạt động diễn ra rất phổ biến giữa các cá nhân, doanh nghiệp với nhau để kinh doanh nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, cũng xảy ra không ít những tranh chấp bắt nguồn từ việc góp vốn của mỗi thành viên. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ trình bày những nội dung pháp lý có liên quan đến việc giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn.

Hợp đồng góp vốn

Cơ sở pháp lý

  • Luật Dân sự năm 2015;
  • Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật Thương mại năm 2005;
  • Nghị quyết 01/2017/NQ – HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự;
  • Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.

Hợp đồng góp vốn là gì?

Pháp luật nước ta hiện nay chưa có quy định cụ thể về hợp đồng góp vốn. Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 385 Luật Dân sự năm 2015 và Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 có thể hiểu hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự và góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận của hai hay nhiều chủ thể trong đó các bên sẽ cùng nhau góp vốn đề thực hiện một công việc nào đó, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm theo thỏa thuận và quy định của pháp luật. Trên thực tế, các bên ký kết hợp đồng góp vốn với nhiều mục đích như góp vốn để thành lập doanh nghiệp, góp vốn để hợp tác kinh doanh mà không thành lập tổ chức kinh tế hoặc để đầu tư.

Các tranh chấp trong hợp đồng góp vốn

  • Tranh chấp về giá trị phần vốn góp của các thành viên;
  • Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản tương ứng với phần vốn góp;
  • Tranh chấp về quyền được phân chia lợi nhuận và nghĩa vụ chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp;
  • Tranh chấp về việc chuyển nhượng phần vốn góp.

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn

Theo quy định của pháp luật nước ta hiện nay, các bên có thể lựa chọn việc giải quyết các tranh chấp đòi lại tài sản bằng các phương thức như sau:

  • Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng;
  • Giải quyết tranh chấp bằng hòa giải;
  • Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài;
  • Giải quyết tranh chấp bằng tòa án.

Thủ tục khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp trong hợp đồng góp vốn

Điều kiện để khởi kiện

Người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức và cá nhân khác quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự là người cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm và phải đáp ứng đủ các điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật và có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự.

Ngoài ra, tranh chấp phải thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Điều 30 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 quy định các tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án như sau:

  • Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận;
  • Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận;
  • Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty;
  • Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty;
  • Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Điều 319 Luật Thương mại năm 2005, thời hiệu khởi kiện tranh chấp vốn góp là là 2 năm kể từ ngày đương sự biết được quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Hồ sơ khởi kiện

Để khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn, hồ sơ khởi kiện bao gồm:

  • Đơn khởi kiện theo Mẫu số 23 – DS ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ – HĐTP và đơn khởi kiện phải bao gồm các nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
  • Các giấy tờ chứng minh nhân thân của mình và người có liên quan trong tranh chấp như: căn cước công dân, hộ khẩu,…;
  • Các tài liệu, bằng chứng để chứng minh cho việc khởi kiện của mình là có căn cứ pháp lý và đúng theo quy định của pháp luật;
  • Các tài liệu, minh chứng chứng minh cho sự vi phạm của các bên có liên quan;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, đương sự và người có liên quan khác đến tranh chấp;
  • Bản sao các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện;
  • Biên bản giao nhận tài liệu, chứng cứ cho người bị kiện, người có nghĩa vụ và quyền lợi liên quan trong vụ tranh chấp theo mẫu số 01 – DS ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ – HĐTP (nếu có).

Lưu ý: Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

Trình tự xử lý

Bước 1: Gửi đơn khởi kiện

Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định người khởi kiện gửi đơn kiện đến Tòa án kèm theo tài liệu, chứng cứ mà mình hiện có đến Tòa có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 2: Xử lý đơn khởi kiện

  • Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án sẽ phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
  • Trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và đưa ra một trong các quyết định được quy định tại khoản 3 Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
  • Thông báo cho người khởi kiện đến Tòa án làm thủ tục nộp tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên thu tiền tạm ứng án phí nếu như thẩm phán thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Án phí

Theo Điều 17 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án quy định thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm là trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.

Tranh chấp hợp đồng góp vốn là trường hợp tranh chấp về kinh doanh, thương mại. Cũng theo Nghị quyết này quy định mức án phí sơ thẩm phải nộp đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch là 3.000.000 đồng và đối với tranh chấp có giá ngạnh như sau:

STT Tên Mức án phí
1 Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng
2 Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5 % giá trị tài sản có tranh chấp
3 Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
4 Từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
5 Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
6 Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0.1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

Ngoài ra mức án phí phúc thẩm đối với tranh chấp về hợp đồng góp vốn là 2.000.000 đồng.

Dịch vụ giải quyết tranh chấp trong hợp đồng góp vốn của Luật Việt An

  • Tư vấn, hỗ trợ về mặt pháp lý các vấn đề có liên quan đến giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn
  • Hướng dẫn các thủ tục, chuẩn bị hồ sơ khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn

Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu về mặt pháp lý liên quan giải quyết tranh chấp trong hợp đồng góp vốn, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Giải quyết tranh chấp

    Giải quyết tranh chấp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO