Hợp đồng lao động bằng tiếng Anh có hiệu lực không?

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Ngày nay cùng với hội nhập quốc tế, việc xuất hiện nhiều doanh nghiệp nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam có giao dịch, giao thương với các doanh nghiệp Việt Nam đang ngày càng gia tăng. Vì thế xuất hiện nhu cầu lựa chọn tiếng Anh trong quá trình ký kết hợp đồng lao động ngày càng phổ biến hơn. Vậy một câu hỏi đặt ra liệu hợp đồng lao động bằng tiếng Anh có hiệu lực không? Thông qua bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ trả lời và làm rõ câu hỏi này.

Hợp đồng lao động có được thể hiện bằng tiếng Anh không?

Hợp đồng lao động bằng tiếng anh là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động được thể hiện bằng tiếng Anh.

Bộ luật dân sự năm 2005 và Bộ luật Lao động năm 2019 không có quy định về ngôn ngữ thể hiện của hợp đồng. Chính vì vậy, các bên giao kết hợp đồng lao động có thể lựa chọn bất kỳ ngôn ngữ nào để giao kết để có thể hiểu tối đa nội dung của hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động bằng tiếng Anh có hiệu lực không?

Căn cứ Điều 49 Bộ luật Lao động năm 2019 có 03 trường hợp dẫn đến hợp đồng lao động vô hiệu bao gồm:

trường hợp dẫn đến hợp đồng lao động vô hiệu

Căn cứ vào quy định này có thể khẳng định rằng hợp đồng lao động bằng tiếng Anh có hiệu lực pháp luật nếu không rơi vào các trường hợp được quy định tại Điều 49 Bộ luật lao động năm 2019 như đã phân tích. Ngôn ngữ hợp đồng không phải là một trong những điều kiện của hợp đồng lao động nên việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh trong hợp đồng lao động không phải là căn cứ để dẫn đến hợp đồng lao động vô hiệu.

Như vậy, nếu hợp đồng lao động đáp ứng các điều kiện có hiệu lực theo quy định của pháp luật thì có thể hiện bằng tiếng Anh vẫn có hiệu lực pháp luật.

Điều kiện để hợp đồng lao động có hiệu lực tại Việt Nam hiện nay

Cụ thể:

Điều kiện để hợp đồng lao động có hiệu lực tại Việt Nam

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

  • Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
  • Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Hình thức giao kết hợp đồng lao động

  • Hợp đồng bằng văn bản
  • Hợp đồng lao động điện tử dưới dạng thông điệp dữ liệu
  • Hợp đồng bằng lời nói áp dụng đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng

Nội dung Hợp đồng lao động

  • Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
  • Công việc và địa điểm làm việc;
  • Thời hạn của hợp đồng lao động;
  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
  • Chế độ nâng bậc, nâng lương;
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
  • Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Thẩm quyền giao kết

Đối với người lao động

  • Người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng lao động;
  • Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động

Đối với người sử dụng lao động

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
  • Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động

Lưu ý: Hợp đồng lao động trong các trường hợp sau đây bắt buộc phải được giao kết bằng văn bản dù hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng:

  • Giao kết hợp đồng lao động với nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên thông qua một người lao động trong nhóm được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động để làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
  • Giao kết hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi.
  • Giao kết hợp đồng lao động với lao động là người giúp việc gia đình.

Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu

Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần

Căn cứ Điều 9 Nghị định 145/2020/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, cách xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần là:

xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần

Xử lý hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ

Căn cứ Điều 10,11 Nghị định 145/2020/NĐ-CP về quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, cách xử lý hợp đồng lao động vô hiệu bị tuyên bố bô hiệu toàn bộ như sau:

Giao kết không đúng thẩm quyền

  • Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ, người lao động và người sử dụng lao động ký lại hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật.
  • Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu cho đến khi hợp đồng lao động được ký lại

Nội dung của hợp đồng vi phạm pháp luật

  • Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ, người lao động và người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động mới theo đúng quy định của pháp luật.
  • Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu cho đến khi giao kết hợp đồng lao động mới thực hiện theo quy định pháp luật.

Lưu ý về điều khoản hiệu lực đối với hợp đồng song ngữ

Mục đích của điều khoản hiệu lự

Điều khoản hiệu lực đóng vai trò quan trọng trong hợp đồng song ngữ, giúp xác định ngôn ngữ ưu tiên sử dụng khi xảy ra tranh chấp, đảm bảo tính thống nhất và thực thi hiệu quả cho hợp đồng.

Nội dung chính của điều khoản hiệu lực:

Xác định ngôn ngữ ưu tiên: Nên quy định rõ ràng ngôn ngữ nào sẽ được sử dụng ưu tiên khi xảy ra mâu thuẫn giữa các bản ngôn ngữ trong hợp đồng.

Các lựa chọn phổ biến bao gồm:

  • Tiếng Việt.
  • Tiếng nước ngoài (tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn, v.v.).
  • Ngôn ngữ được sử dụng trong giao dịch, thương lượng, ký kết hợp đồng.

Quy định cách thức giải quyết khi có sự khác biệt

Nêu rõ phương pháp giải quyết khi có sự khác biệt giữa các bản ngôn ngữ, ví dụ như:

  • So sánh văn bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài dựa trên ngữ cảnh và ý định của các bên.
  • Tham khảo ý kiến của chuyên gia ngôn ngữ hoặc luật sư.
  • Áp dụng quy tắc ưu tiên ngôn ngữ đã thỏa thuận.

Xác định trách nhiệm của các bên

Quy định rõ trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, bao gồm:

  • Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng theo đúng nội dung đã thỏa thuận.
  • Nghĩa vụ giải thích và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bằng ngôn ngữ ưu tiên.
  • Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng.

Hình thức thể hiện điều khoản hiệu lực

  • Rõ ràng, súc tích và dễ hiểu: Sử dụng ngôn ngữ pháp lý chính xác, tránh mơ hồ, gây hiểu lầm.
  • Thể hiện nhất quán: Đảm bảo tính nhất quán giữa các bản ngôn ngữ trong hợp đồng.
  • Vị trí phù hợp: Nên đặt điều khoản hiệu lực ở đầu hoặc cuối hợp đồng để dễ dàng tra cứu.

Những câu hỏi liên quan

Phụ lục hợp đồng lao động sẽ được ký kết bằng tiếng Anh hay tiếng Việt khi có hợp đồng lao động bằng tiếng anh?

Căn cứ Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 quy định về phụ lục hợp đồng lao động thì phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động.

Như vậy, trong trường hợp nếu đã ký kết hợp đồng lao động bằng tiếng Anh thì để thống nhất với hợp đồng đã ký thì nên ký kết phụ lục hợp đồng lao động cũng bằng tiếng Anh để có thể sửa đổi, bổ sung một số điều của hợp đồng lao động đó. Tuy nhiên, trường hợp mong muốn ký kết bằng tiếng Việt cũng không vi phạm pháp luật.

Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên vô hiệu hợp đồng lao động bằng tiếng Anh?

Căn cứ Điều 50 Bộ luật Lao động 2019 thì Tòa án nhân dân có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.

Có nên ký kết hợp đồng song ngữ thay vì hợp đồng tiếng Anh?

Có bởi vì có thể giảm thiểu rủi ro về tranh chấp hợp đồng lao động.

Hợp đồng tiếng Anh có cần công chứng để phát sinh hiệu lực không?

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 thì không có bất kỳ quy định nào liên quan đến ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng, chính vì vậy hợp đồng bằng tiếng Anh có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết.

Việc công chứng hợp đồng sẽ phụ thuộc vào nội dung, đối tượng của từng loại hợp đồng theo quy định pháp luật trong từng lĩnh vực cụ thể.

Dịch vụ soạn thảo hợp đồng lao động tiếng Anh của Luật Việt An

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến Hợp đồng lao động;
  • Tiến hành soạn thảo Hợp đồng lao động (song ngữ) theo nhu cầu, mong muốn của khách hàng;
  • Đại diện, thay mặt hòa giải nếu phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng lao động;
  • Rà soát hợp đồng lao động cho khách hàng.
  • Tư vấn thường xuyên về chính sách của pháp luật liên quan đến Hợp đồng lao động;

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An trả lời cho câu hỏi: Hợp đồng lao động bằng tiếng Anh có hiệu lực không? Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan hợp đồng lao động, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn hợp đồng

    Tư vấn hợp đồng

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO