Mỗi công ty TNHH một thành viên muốn hoạt động được phải có bản Điều lệ công ty. Khi đăng ký thành lập công ty thì Điều lệ công ty là một trong những tài liệu bắt buộc mà công ty cần chuẩn bị và đây cũng là tài liệu quan trọng Công ty phải lưu giữ trong suốt quá trình hoạt động. Trong thực tế, một số khách hàng gặp khó khăn khi xác định các nội dung cần có của bản điều lệ công ty theo đúng quy định của pháp luật. Để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, Công ty Luật Việt An xin đưa ra bài viết mẫu điều lệ công ty TNHH một thành viên năm 2024 sau đây.
Căn cứ pháp lý:
Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Điều lệ công ty là gì?
Điều lệ công ty được hiểu là bản thỏa thuận giữa tất cả thành viên công ty về mục đích thành lập, về tổ chức quản lý và tổ chức hoạt động cho công ty, được các thành viên công ty thông qua và được cơ quan đăng ký kinh doanh xác nhận. Được xây dựng từ sự thỏa thuận tự nguyện của các thành viên trên cơ sở không trái với quy định của pháp luật.
Công ty TNHH một thành viên
Theo quy định Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty TNHH một thành viên như sau:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Các nội dung phải có của điều lệ công ty TNHH một thành viên
Căn cứ Khoản 2 Điều 24 Luật Doanh nghiệp năm 2020, nhà nước quy định các nội dung phải có của điều lệ công ty, trong đó có công ty cổ phần, cụ thể như sau:
STT
Các nội dung
Lưu ý
1
Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).
2
Ngành, nghề kinh doanh.
3
Vốn điều lệ.
Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty đóng góp;
Công ty tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác, giảm vốn điều lệ khi vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ;
4
Họ, tên, địa chỉ liên lạc của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
5
Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
Quyền của chủ sở hữu:
Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty;
6
Nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
Nghĩa vụ của chủ sở hữu:
Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty;
Tuân thủ Điều lệ công ty;
Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty;
Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn;
Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
7
Cơ cấu tổ chức quản lý.
Xác định chủ tịch, giám đốc;
Xác định người đại diện theo pháp luật của công ty;
Quyền và nghĩa vụ của giám đốc.
8
Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật.
9
Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
10
Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý.
Người quản lý công ty được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty;
Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của người quản lý công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của công ty.
11
Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
12
Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
13
Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty.
Công ty giải thể trong các trường hợp như:
Theo quyết định của chủ sở hữu;
Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc phá sản của công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.
14
Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Điều lệ công ty có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của chủ sở hữu công ty
Một số câu hỏi liên quan đến mẫu điều lệ công ty TNHH một thành viên năm 2024
Điều lệ công ty TNHH một thành viên khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của ai?
Căn cứ khoản 3 Điều 24 Luật Doanh nghiệp năm 2024, Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Có được sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty hay không?
Điều lệ Công ty có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ, Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Công ty TNHH một thành viên có bao nhiêu người đại diện theo pháp luật?
Theo quy định của pháp luật, công ty trách nhiệm hữu hạn có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật.
Điều lệ là văn bản pháp lý cao nhất của mỗi công ty. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về mẫu điều lệ công ty TNHH một thành viên năm 2024, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.