Nghĩa vụ mở tài khoản vốn đầu tư khi đầu tư ra nước ngoài

Hiện nay, việc đẩy mạnh phát triển thương mại quốc tế đang là xu hướng tất yếu của các nước trên thế giới. Điều này khiến cho các nhà đầu tư có xu hướng đầu tư ra thị trường nước ngoài. Bởi vậy các nhà đầu tư cần thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam, trong đó có việc mở tài khoản vốn khi đầu tư ra nước ngoài. Trong bài viết dưới đây, Luật Việt An sẽ trình bày những nội dung pháp lý có liên quan đến nghĩa vụ mở tài khoản vốn đầu tư khi đầu tư ra nước ngoài.

Đầu tư ra nước ngoài

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020;
  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư;
  • Thông tư 12/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 31/2018/TT-NHNN và Thông tư 24/2022/TT-NHNN.

Nguồn vốn nào được nhà đầu tư sử dụng đầu tư ra nước ngoài

Theo Điều 69 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:

Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định tại Điều 69 Nghị định 31/2021/NĐ-CP này gồm:

  • Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;
  • Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
  • Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;
  • Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;
  • Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều này;
  • Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.

Vốn đầu tư ra nước ngoài được dùng để góp vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay vốn, thanh toán tiền mua cổ phần, mua phần vốn góp, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh (nếu có) để thực hiện đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức quy định tại Điều 52 của Luật Đầu tư. Các khoản vốn đã chuyển ra nước ngoài, khi được thu hồi và chuyển về nước thì không tính vào vốn đã chuyển ra nước ngoài.

Nhà đầu tư Việt Nam được dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu tư đó tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế ở nước ngoài. Trong trường hợp này, nhà đầu tư Việt Nam thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ mở tài khoản vốn đầu tư khi đầu tư ra nước ngoài

Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-NHNN quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài, cụ thể như sau:

  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải mở 1 tài khoản vốn đầu tư bằng 1 loại ngoại tệ phù hợp với nhu cầu chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài tại 1 tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàngNhà nước theo quy định tại Chương III Thông tư 12/2016/TT-NHNN này trừ trường hợp chuyển vốn ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
  • Trườnghợp chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư được mở và sử dụng đồng thời 1 tài khoản vốn đầu tư bằng đồng Việt Nam 1 tài khoản vốn đầu tư bằng ngoại tệ tại 1 tổ chức tín dụng được phép và đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương III của Thông tư 12/2016/TT-NHNN.
  • Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt cho từngdự án.
  • Trường hợp dự án đầu tư ở nước ngoài có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư, mỗi nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư riêng biệt đểchuyển vốn ra nước ngoài trong phạm vi tổng vốn đầu tư và tỷ lệ phần vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối, mọi giao dịch thu, chi theo quy định tại Thông tư 12/2016/TT-NHNN phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư. Các thủ tục mở, đóng tài khoản vốn đầu tư thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

Ngoài ra, trong trường hợp thay đổi tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc thay đổi tổ chức tín dụng được phép nơi mở tài khoản vốn đầu tư, nhà đầu tư thực hiện các bước sau:

  • Mở tài khoản vốn đầu tư bằng loại ngoại tệ khác hoặc tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép khác;
  • Đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Chương III Thông tư 12/2016/TT-NHNN;

Thủ tục xác nhận đăng ký thay đổi

  • Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện chuyển toàn bộ số dư của tài khoản vốn đầu tư đang sử dụng sang tài khoản vốn đầu tư mới. Sau thời hạn nói trên, tổ chức tín dụng được phép nơi nhà đầu tư đang sử dụng tài khoản vốn đầu tư không cho phép nhà đầu tư sử dụng tài khoản này để thực hiện các giao dịch thu, chi quyđịnh tại Thông tư 12/2016/TT-NHNN;
  • Tài khoản vốn đầu tư bằngloại ngoại tệ khác, tài khoản vốn đầu tư tại tổ chức tín dụng được phép khác chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Thông tư 12/2016/TT-NHNN sau khi hoàn tất các thủ tục được quy định.

Ngoại tệ chuyển vốn

Đồng tiền sử dụng chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm: đồng ngoại tệ và đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.

Nhà đầu tư nào được thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài?

Theo Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định các nhà đầu tư được thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
  • Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;
  • Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại Điều 17 của Luật Doanh nghiệp;
  • Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Dịch vụ tư vấn mở tài khoản vốn đầu tư khi đầu tư ra nước ngoài của Luật Việt An

  • Hỗ trợ, tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan đến mở tài khoản vốn đầu tư khi đầu tư ra nước ngoài
  • Tư vấn các điều kiện, nguyên tắc mở tài khoản vốn đầu tư khi đầu tư ra nước ngoài
  • Tư vấn các thủ tục liên quan đến mở và sử dụng, đăng ký các giao dịch ngoại hối.

Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu về mặt pháp lý liên quan đến mở tài khoản vốn đầu tư khi đầu tư ra nước ngoài, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Pháp luật đầu tư

    Pháp luật đầu tư

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO