Hiện nay, dịch vụ về kế toán, báo cáo thuế đã và đang phát triển và rất phổ biến. Hầu hết các doanh nghiệp dù mới thành lập hay đã hoạt động đều lựa chọn dịch vụ kế toán vì tiện ích, tiết kiệm chi phí. Chính từ nhu cầu đó đã có nhiều người lựa chọn thành lập công ty cung cấp dịch vụ kế toán để khởi nghiệp. Sau đây, Luật Việt An sẽ phân tích những lưu ý khi thành lập công ty dịch vụ kế toán.
Căn cứ pháp lý
Biểu Cam kết WTO của Việt Nam.
Luật Doanh nghiệp 2020.
Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung năm 2019.
Luật Đầu tư 2020.
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 151/2018/NĐ-CP.
Điều kiện thành lập
Điều kiện tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nước ngoài
Theo Biểu cam kết WTO của Việt Nam, dịch vụ kế toán thuộc CPC 862 và không có quy định về hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài hiện diện thương mại trong lĩnh vực dịch vụ kế toán tại Việt Nam. Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam mà không có sự hạn chế.
Điều kiện về loại hình doanh nghiệp
Theo Khoản 1 Điều 59 Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung năm 2019, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo các loại hình sau đây:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
Công ty hợp danh;
Doanh nghiệp tư nhân.
Như vậy, công ty dịch vụ kế toán không được thành lập doanh nghiệp dưới hình thức công ty cổ phần.
Điều kiện về thành viên
Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Pháp luật quy định điều kiện về thành viên của công ty dịch vụ kế toán tại Điều 60 Luật Kế toán như sau:
Phải có ít nhất hai thành viên góp vốn/hợp danh là kế toán viên hành nghề;
Người đại diện theo pháp luật, giám đốc/tổng giám đốc phải là kế toán viên hành nghề. Đối với doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.
Tỉ lệ vốn góp của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên: đối với tổ chức được góp tối đa 35% vốn điều lệ, đối với các kế toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty.
Điều kiện mã ngành nghề
Doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kế toán theo quy định của pháp luật. Mã ngành nghề đối với dịch vụ kế toán là:
Mã ngành 6920: Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế.
Điều kiện đối với doanh nghiệp nước ngoài
Theo Khoản 4 Điều 59 Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung năm 2019, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
Góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;
Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định.
Thủ tục thành lập công ty dịch vụ kế toán
Thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trường hợp công ty dịch vụ kế toán do nhà đầu tư nước ngoài thành lập thì doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thủ tục này được quy định tại Luật Đầu tư 2020 và được hướng dẫn cụ thể tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Cụ thể:
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục.
Trình tự thực hiện
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty kế toán dưới hình thức công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân bao gồm một số giấy tờ sau theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục.
Đối với công ty hợp danh, công ty TNHH, hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên.
Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ, người thành lập công ty hoặc người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo phương thức sau đây:
Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh ;
Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. Doanh nghiệp nộp phí và gửi Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Thủ tục xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, để được hoạt động dịch vụ kế toán, công ty dịch vụ kế toán cần tiến hành thủ tục xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo Điều 61, 62 Luật Kế toán năm 2015. Cụ thể:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty TNHH.
Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.
Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp tiến hành nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đến Bộ Tài chính.
Bước 3: Bộ Tài chính tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.
Lưu ý, trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thì doanh nghiệp phải thông báo ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp.
Một số công ty dịch vụ kế toán phổ biến ở Việt Nam
Công ty dịch vụ Kế toán – Đại lý thuế Hưng Cát Lợi.
Dịch vụ thành lập công ty dịch vụ kế toán của Luật Việt An
Tư vấn pháp luật về hồ sơ, thủ tục, Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán;
Soạn thảo văn bản, hồ sơ, Giấy tờ cho khách hàng theo quy định pháp luật;
Đại điện cho khách hàng, tiến hành các thủ tục tại cơ quan nhà nước để được cấp Giấy phép và trả lời phúc đáp;
Tư vấn pháp lý thường xuyên trong quá trình hoạt động của công ty dịch vụ kế toán.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về thành lập công ty dịch vụ kế toán và các loại hình doanh nghiệp khác, vui lòng liên hệ đến Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ hiệu quả nhất!