Thời hạn nộp báo cáo giám sát đầu tư

Việt Nam đã và đang bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng như ngày càng thu hút được nhiều vốn đầu tư các dự án đầu tư cũng ngày càng tăng cả về số lượng và quy mô. Chính vì vậy đã có nhiều quy định pháp luật được đưa ra để kiểm tình hình đầu tư trong nước. Để hỗ trợ quý khách hàng, Công ty Luật Việt An xin đưa ra bài viết thời hạn nộp báo cáo giám sát đầu tư để tuân thủ các quy định về báo cáo giám sát đầu tư trong bài viết sau đây.

Báo cáo giám sát đầu tư

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá dự án đầu tư.

Báo cáo giám sát đầu tư

Giám sát đầu tư là hoạt động theo dõi, kiểm tra đầu tư. Giám sát đầu tư gồm giám sát chương trình, dự án đầu tư và giám sát tổng thể đầu tư. Việc giám sát dự án đầu tư sẽ giúp cập nhật thông tin, những vấn đề phát sinh kịp thời cho các bên liên quan. Từ đó giúp họ có những kế hoạch và chiến lược để triển khai hoàn thành kịp tiến độ của dự án.

Ngoài ra việc giám sát dự án đầu tư sẽ giúp cung cấp thông tin về dự án, tình hình triển khai và kết quả thực hiện dự án cho các bên. Từ đó giúp cho các cấp quản lý nắm được diễn biến của dự án và đưa ra các quyết định phù hợp

Như vậy, có thể hiểu, báo cáo giám sát đầu tư được hiểu là văn bản báo cáo tổng hợp các hoạt động theo dõi, kiểm tra, đánh giá dự án đầu tư một cách định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất.

Các loại báo cáo giám sát đầu tư phân theo chủ thể thực hiện

STT Chủ thể thực hiện Loại báo cáo giám sát
1 Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo chính phủ. Báo cáo tổng hợp giám sát dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A trong phạm vi toàn quốc.
2 Các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà nước lập và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Báo cáo giám sát tổng thể đầu tư hàng năm;

Báo cáo giám sát tổng thể hoạt động đầu tư ra nước ngoài hằng năm;

3 Sở Kế hoạch và Đầu tư Báo cáo giám sát đầu tư hằng năm
4 Chủ chương trình, chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công Báo cáo giám sát định kỳ: 6 tháng và cả năm;

Báo cáo giám sát trước khi điều chỉnh chương trình, dự án;

Báo cáo giám sát kết thúc chương trình, dự án;

Báo cáo tổng hợp công tác giám sát hàng năm các chương trình, dự án đầu tư do mình quản lý.

5 Nhà đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công Báo cáo giám sát định kỳ: 6 tháng và cả năm;

Báo cáo giám sát trước khi điều chỉnh dự án;

Báo cáo tổng hợp công tác giám sát hàng năm các chương trình, dự án đầu tư do mình quản lý.

6 Nhà đầu tư thực hiện dự án PPP Báo cáo giám sát định kỳ: 6 tháng và cả năm;

Báo cáo giám sát trước khi điều chỉnh dự án;

7 Nhà đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác Báo cáo giám sát định kỳ: 6 tháng và cả năm;

Báo cáo giám sát trước khi điều chỉnh dự án;

8 Nhà đầu tư các dự án đầu tư ra nước ngoài Báo cáo giám sát định kỳ: 6 tháng và cả năm;

Báo cáo giám sát trước khi điều chỉnh dự án (đối với trường hợp điều chỉnh dự án dẫn đến phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

9 Ban giám sát đầu tư của cộng đồng Báo cáo định kỳ hằng quý về tình hình thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng đối với chương trình, dự án trên địa bàn báo cáo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
10 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Báo cáo hằng năm về kết quả giám sát đầu tư của cộng đồng tại địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp.

Thời hạn nộp báo cáo giám sát đầu tư

Thời hạn nộp báo cáo được quy định phù hợp với từng chủ thể và từng loại báo cáo giám sát cụ thể. Căn cứ khoản 11 Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, thời hạn nộp báo giám sát đầu tư được quy định như sau:

STT Chủ thể nộp báo cáo Thời hạn nộp báo cáo giám sát đầu tư
Báo cáo quý Báo cáo 6 tháng Báo cáo hằng năm
1 Chủ chương trình, chủ đầu tư và nhà đầu tư.   Trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo; Trước ngày 10 tháng 02 năm sau;
2 Cơ quan đăng ký đầu tư     Trước ngày 20 tháng 02 năm sau.
3 Các bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà nước     Trước ngày 01 tháng 3 năm sau.
4 Ban giám sát đầu tư của cộng đồng

 

Trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo.    
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã     Trước ngày 10 tháng 02 năm sau;
6 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh     Trước ngày 20 tháng 02 năm sau.
7 Bộ Kế hoạch và Đầu tư     Trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

Phân biệt nghĩa vụ báo cáo giám sát đầu tư và báo cáo đầu tư của nhà đầu tư

Tiêu chí Báo cáo giám sát đầu tư Báo cáo về dự án đầu tư
Căn cứ pháp lý Nghị định 29/2021/NĐ-CP Nghị định 31/2021/NĐ-CP
Hình thức nộp Nhà đầu tư nộp online Nhà đầu tư nộp bản giấy trực tiếp
Nội dung báo cáo Tuỳ từng cơ quan và loại báo cáo mà báo cáo có nội dung cụ thể khác nhau, thực hiện theo quy định tương ứng của chương VI, VII, VIII Nghị định 29/2021/NĐ-CP. Tuỳ từng cơ quan và loại báo cáo mà báo cáo có nội dung cụ thể khác nhau, được quy định tại Điều 101, 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
Thời hạn nộp báo cáo Định kỳ theo quý, theo 6 tháng hoặc theo năm. Định kỳ theo quý hoặc theo năm.

Một số câu hỏi liên quan đến nghĩa vụ báo cáo giám sát đầu tư của nhà đầu tư

Những chủ đầu tư, nhà đầu tư nào phải nộp báo cáo giám sát đầu tư?

Căn cứ Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, chủ chương trình, chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công, nhà đầu tư các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, nhà đầu tư thực hiện dự án PPP, nhà đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn khác, nhà đầu tư các dự án đầu tư ra nước ngoài phải nộp báo cáo giám sát đầu tư theo quy định của pháp luật.

Thời hạn để chủ đầu tư, nhà đầu tư nộp báo cáo giám sát đầu tư là bao lâu?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư, chủ đầu tư phải nộp báo cáo giám sát đầu tư trong thời hạn được quy định như sau:

  • Đối với báo cáo 6 tháng: trước ngày 10 tháng 7 của năm báo cáo;
  • Đối với báo cáo hàng năm: trước ngày 10 tháng 02 năm sau;
  • Gửi báo cáo trước khi trình điều chỉnh chương trình dự án.

Dịch vụ tư vấn thực hiện báo cáo giám sát đầu tư của Luật Việt An

  • Tư vấn về thực hiện nghĩa vụ báo cáo giám sát đầu tư theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành;
  • Soạn thảo hồ sơ báo cáo giám sát đầu tư cho khách hàng;
  • Đại diện khách hàng thực hiện nộp báo cáo giám sát đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền;
  • Tư vấn cho khách hàng về pháp luật đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về thời hạn nộp báo cáo giám sát đầu tư, xin vui lòng liên hệ Công ty Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Bài viết được cập nhật đến tháng 3/2024, bất kỳ sự thay đổi về pháp luật nào chưa được cập nhật, vui lòng liên hệ đến Luật Việt An để được hỗ trợ.

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Thông tin nhà đầu tư cần biết

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18

    (Whatsapp, Zalo, Viber)
    hcm@vietanlaw.vn
    Skype IconSkype Chat

    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO