Mẫu hồ sơ tự công bố sản phẩm

Tự công bố sản phẩm là thủ tục cần thiết mà các doanh nghiệp cần phải thực hiện trước khi đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ. Vấn đề về tự công bố sản phẩm được Chính phủ quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP, nghị định này mở ra nhiều điểm mới, giúp đơn giản hóa thủ tục tự công bố sản phẩm cho doanh nghiệp. Vậy mẫu hồ sơ tự công bố sản phẩm theo quy định pháp luật hiện hành bao gồm những gì? Thông qua bài viết dưới đây Luật Việt An sẽ làm rõ cho Quý khách.

Khái quát về tự công bố sản phẩm

Thế nào là tự công bố sản phẩm?

Tự công bố sản phẩm là việc các cá nhân, tổ chức tự nguyện đăng ký công khai thông tin lưu hành sản phẩm thuộc hoạt động kinh doanh của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Các thông tin về sản phẩm được đăng tải trên cổng thông tin điện tử được quy định.

Các sản phẩm trong danh mục tự công bố

Các sản phẩm trong danh mục tự công bố

Sản phẩm không phải công bố sản phẩm

  • Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm;
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  • Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Hồ sơ tự công bố sản phẩm

Căn cứ Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm thì hồ sơ tự công bố sản phẩm gồm:

Hồ sơ tự công bố sản phẩm

Mẫu hồ sơ tự công bố sản phẩm

Tải về

Nội dung chính về mẫu tự công bố sản phẩm như sau

Thông tin về tổ chức, cá nhân

  • Tên tổ chức, cá nhân: Ghi chính xác tên loại hình doanh nghiệp đang hoạt động;
  • Địa chỉ: Ghi địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức, cá nhân;
  • Điện thoại
  • Email
  • Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế: Ghi chính xác mã số được cấp trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tin về giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP: Ghi số giấy và ngày cấp, nơi cấp; (đối với cơ sở thuộc đối tượng cần cấp giấy này).

Thông tin về sản phẩm

  • Tên sản phẩm (toàn hồ sơ phải thống nhất về tên sản phẩm);
  • Thành phần: Điền tất cả các loại nguyên liệu dùng trong quá trình sản xuất thực tế. Nếu nguyên liệu là phẩm màu thực phẩm, đa chất hay các loại phụ gia thực phẩm,… thì phải có hồ sơ chứng minh rõ ràng về nguồn gốc;
  • Thời hạn sử dụng sản phẩm: Không có quy định bắt buộc về thời gian; nhưng tổ chức, cá nhân phải kê khai ngày sản xuất và ngày sản phẩm hết hạn sử dụng.
  • Quy cách đóng gói và chất lượng bao bì: Tổ chức, cá nhân cần công khai loại bao gói và chất lượng của chúng đúng với thực tế sản xuất;
  • Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm (đối với các doanh nghiệp thuê cơ sở sản xuất): cần phải ghi rõ tên và địa chỉ để cơ quan nhà nước dễ dàng kiểm soát. Tên cơ sở thuê để sản xuất cũng điền tương tự như thông tin về tổ chức.

Mẫu nhãn sản phẩm

Thông tin thể hiện trên nhãn sản phẩm thường là thành phần sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản,… Các sản phẩm khác nhau sẽ có cách thể hiện thông tin trên nhãn không giống nhau.

Mẫu nhãn sản phẩm nhập khẩu có cần dịch sang tiếng Việt không?

Căn cứ Điều 7, 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa được sửa đổi bởi Nghị định 111/2021/NĐ-CP thì nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa gồm: tên hàng hóa, xuất sứ hàng hóa, tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa và bắt buộc phải được ghi bằng tiếng Việt.

Yêu cầu về an toàn thực phẩm

  • Các Quy chuẩn này có thể là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Thông tư của các bộ, ngành; Quy chuẩn kỹ thuật địa phương;… Từng loại sản phẩm khác nhau sẽ đối chiếu theo quy chuẩn khác nhau.
  • Đối chiếu kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm với giới hạn của Quy chuẩn; kiểm tra xem sản phẩm có đạt yêu cầu không;
  • Điền chính xác tên và số Quy chuẩn.

Nội dung chính về mẫu tự công bố sản phẩm

Lưu ý khi tự công bố sản phẩm

Lưu ý về thành phần hồ sơ

  • Phiếu kiểm nghiệm phải còn thời hạn trong 12 tháng, phiếu phải kiểm đủ các chỉ tiêu an toàn và thể hiện đúng tên cơ sở, địa chỉ của doanh nghiệp thực hiện tự công bố cũng như đúng tên sản phẩm so với tên sản phẩm trên bản tự công bố.
  • Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Lưu ý: Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
  • Trường hợp doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại địa điểm này, nhưng có hợp đồng với một cơ sở sản xuất tại địa điểm khác (trường hợp thuê cơ sở sản xuất, gia công sản xuất) thì Doanh nghiệp nộp hồ sơ về cơ quản quản lý nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp có trụ sở. Do doanh nghiệp đứng tên tự công bố sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính pháp lý của hồ sơ tự công bố sản phẩm và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố.
  • Đối với các sản phẩm thực hiện tự công bố: tên và địa chỉ công ty trên kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm phải đúng với tên công ty đứng ra tự công bố sản phẩm, không sử dụng kết quả kiểm nghiệm sản phẩm của công ty là nhà sản xuất hoặc nhập khẩu.

Lưu ý về thủ tục

  • Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì doanh nghiệp phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì doanh nghiệp chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do doanh nghiệp lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó. Theo đó, nếu doanh nghiệp nhập khẩu và sản xuất các sản phẩm khác nhau thì sản phẩm sản xuất ở chi nhánh tại địa phương nào thì thực hiện thủ tục tự công bố/đăng ký bản công bố tại địa phương đó.

Câu hỏi liên quan

Mức phạt đối với sản phẩm phải tự công bố mà không có bản công bố sản phẩm?

Căn cứ theo Nghị định 115/2018/NĐ-CP  nếu tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm mà không có bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật thì có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 40 – 50 triệu đồng (mức phạt đối với cá nhân), đối với tổ chức mức phạt tiền sẽ từ 80 – 100 triệu đồng.

Ngoài ra, theo khoản 6 Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, trường hợp vi phạm này còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thu hồi thực phẩm và phải thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm mà không có bản tự công bố sản

Có thể tra cứu bản tự công bố sản phẩm online không?

Có. Cơ quan có thẩm quyền sau khi xem xét tính hợp lệ của bản công bố sẽ đăng tải lên website của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để tra cứu kết quả công bố sẽ cần lên trực tiếp website của cơ quan chức năng đã xử lý hồ sơ công bố. Mỗi tỉnh thành khác nhau sẽ có website tìm kiếm kết quả tự công bố khác nhau.

Chuyển đổi địa chỉ trụ sở chính thì công bố lại sản phẩm hay chỉ gửi thông báo về nội dung thay đổi?

Căn cứ khoản 4 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định: “Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.”

Như vậy, chỉ trong các trường hợp mà sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Còn trường hợp khác thì chỉ cần thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, không yêu cầu phải công bố lại sản phẩm. Do đó, trường hợp của Quý khách hàng chỉ cần thông báo bằng văn bản về cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Dịch vụ công bố sản phẩm của Luật Việt An

  • Tư vấn pháp lý về thủ tục công bố sản phẩm theo quy định pháp luật;
  • Hoàn thiện hồ sơ công bố sản phẩm cho quý khách nhanh chóng và hiệu quả;
  • Theo dõi tình trạng hồ sơ, giải trình với cơ quan Nhà nước khi có yêu cầu;
  • Đại diện nộp hồ sơ tự công bố tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
  • Hỗ trợ, tư vấn công các công tác hậu kiểm, tư vấn cho khách hàng những trường hợp xử phạt trong quá trình thực hiện việc công bố, quảng cáo, kinh doanh thực phẩm.

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về mẫu hồ sơ tự công bố sản phẩm. Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến vấn đề tự công bố sản phẩm, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Tư vấn giấy phép

    Tư vấn giấy phép

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO