Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai

Giải quyết tranh chấp đất đai là nội dung quan trọng trong quản lý Nhà nước về đất đai. Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai là một trong những phương thức giải quyết tranh chấp được quy định trong Luật Đất đai năm 2013 và các luật khác có liên quan. Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều khách hàng gặp khó khăn khi không xác định được nội dung, tính chất của loại quyết định này.

Tranh chấp đất đai

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Luật Khiếu nại năm 2011.
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, Nghị định 136/2018/NĐ-CP, Nghị định 62/2019/NĐ-CP.

Tranh chấp đất đai là gì?

Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế – xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người.

Theo quy định của pháp luật, tranh chấp đất đai  là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai là gì?

Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai được hiểu là văn bản pháp luật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm giải quyết tranh chấp về đất đai.

Cần phân biệt quyết định này với bản án của Toà án nhân dân về giải quyết tranh chấp đất đai. Theo đó, quyết định này mang tính hành chính nhà nước, thi hành cưỡng chế hành chính và nếu có khiếu nại thì được giải quyết theo tố tụng hành chính. Trong khi các bản án của Tòa án giải quyết tranh chấp đất đai được tiến hành và thi hành theo tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.

Thẩm quyền ra quyết định giải quyết tranh chấp

Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ Điều 203 Luật Đất đai năm 2013 quy định về thẩm quyền giải quyết tranh chấp:

  • Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
  • Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai đó là nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

Như vậy chỉ trong trường hợp Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 thì cơ quan có thẩm quyền mới ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai theo sự lựa chọn giải quyết tranh chấp của đương sự. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân được quy định như sau:

  • Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
  • Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định trên phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành. Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Nội dung của quyết định giải quyết tranh chấp

Thông thường, nội dung của quyết định giải quyết tranh chấp bao gồm:

  • Số phát hành và ngày, tháng, năm, người, cơ quan ban hành quyết định;
  • Họ tên, địa chỉ các bên tranh chấp và địa chỉ phần đất tranh chấp;
  • Nguồn gốc và quá trình sử dụng phần đất tranh chấp;
  • Các số liệu địa chính của phần đất tranh chấp, việc kê khai đăng ký đất qua các thời kỳ, việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các bên tranh chấp (nếu có), hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan.
  • Căn cứ pháp luật;
  • Nội dung giải quyết cụ thể;
  • Quyền khiếu nại.

Khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp

Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Nếu cá nhân không nhất trí với quyết định giải quyết thì có thể khiếu nại lên Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoặc khởi kiện ra Tòa án theo tố tụng hành chính về quyết định giải quyết tranh chấp sau khi quyết định được ban hành.

Trường hợp hết thời hạn giải quyết khiếu nại mà khiếu nại không được giải quyết hoặc đã được giải quyết nhưng người khiếu nại không đồng ý với việc giải quyết khiếu nại và có đơn khởi kiện thì toà án xem xét thụ lý vụ án theo thủ tục chung.

Một số câu hỏi liên quan đến gải quyết tranh chấp đất đai

Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai  trong thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh gồm các loại giấy tờ nào?

Theo quy định của pháp luật, hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai trong thủ tục giải quyết tranh chấp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh gồm:

  • Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
  • Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
  • Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
  • Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường được tiến hành như thế nào?

Thủ tục giải quyết tranh chấp là cách thức tiến hành giải quyết tranh chấp theo một trình tự nhất định theo quy định của pháp luật, theo đó, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường  gồm các bước như sau:

Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi đơn đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2: Xử lý

  • Sau khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân công đơn vị có chức năng tham mưu giải quyết;
  • Đơn vị được phân công giải quyết tiến hành thu thập, nghiên cứu hồ sơ; tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp; trường hợp cần thiết trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập đoàn công tác để tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc tại địa phương; hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật.

Giải quyết tranh chấp đất đai nhằm đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai, xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất, cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai, xử lý giải quyết tranh chấp đất đai với chi phí hợp lý nhất!

Mục lục

Bài viết liên quan

Mục lục
Ẩn

    Giải quyết tranh chấp

    Giải quyết tranh chấp

    Văn bản pháp luật

    Văn bản pháp luật

    Tư vấn pháp luật

    Tư vấn luật

    LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT VIỆT AN

    Tư vấn doanh nghiệp: 09 79 05 77 68
    Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn sở hữu trí tuệ: 0976 18 66 08
    Tư vấn sở hữu trí tuệ
    Tư vấn đầu tư: 09 13 380 750
    Tư vấn đầu tư

    TỔNG ĐÀI PHÍA BẮC

    Hotline: 09 61 37 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hanoi@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961371818
    Tư vấn kế toán - thuế: 09 888 567 08
    Dịch vụ kế toán thuế
    Tư vấn giấy phép: 0966 83 66 08
    Tư vấn giấy phép
    Tư vấn hợp đồng: 0913 380 750
    Tư vấn hợp đồng

    TỔNG ĐÀI PHÍA NAM

    Hotline: 09 61 57 18 18
    (Whatsapp, Zalo, Viber) hcm@vietanlaw.vn Skype IconSkype Chat
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ qua Zalo
    Liên hệ Zalo 0961571818
    Liên hệ tư vấn
    Cảnh báo lừa đảo
    CẢNH BÁO MẠO DANH CÔNG TY LUẬT VIỆT AN LỪA ĐẢO